Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Giải Hóa học 11 : Bài tập 6 trang 132

Bài tập 6: Trang 132 sgk hóa 11

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp  gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Cách làm cho bạn:

a) Etilen: CH2=CH2 ; Propilen : CH2 = CH – CH3 

Do trong phân tử có nối đôi kém bền nên tham gia phản ứng cộng với nước brom.

Nước brom có màu nâu đỏ, nên khi tác dụng với các anken sẽ có hiện tượng dung dịch nhạt màu dần.

PTHH: CH2 = CH + Br→ CH2Br – CH2Br

            CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

=>Khối lượng bình tăng = khối lượng của của hỗn hợp khí.

b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H

CH2 = CH + Br→ CH2Br – CH2Br

       x                x

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

     x                           y

=>mhh = mC2H4 + mC3H6 = 28x + 42y = 4,9 (g)

nhh = $\frac{3,36}{22,4}$ = x + y = 0,15 (mol)

Giải hệ phương trình :

 \(\left\{\begin{matrix}  x + y = 0,15& \\  28x +42y =4,9 & \end{matrix}\right.\)   =>  \(\left\{\begin{matrix} x = 0,1& \\ y =0,05 & \end{matrix}\right.\)  

=> %V C2H4  = $\frac{0,1}{0,15}$ .100% = 66,7%

     %V C3H6  = 100% - 66,7%  = 33,3%

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận