Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Giải Hóa học 11 : Bài tập 4 trang 123

Bài tập 4: Trang 123 sgk hóa 11

Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.

Cách làm cho bạn:

Tính nhiệt lượng cần để đun 1 lít nước từ 25,0oC lên 100oC:

  • Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
  • Nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC là:

(100 – 25) . 4,18 = 314 (J)

  • Ta có 1 lít nước = 1kg nước = 1000g nước

=>Nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 .1000 = 314 (kJ)

Tính thế tích khí metan:

Ta có Qtỏa = Qthu = 314kJ

Mà 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

=> 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : mCH4 = \(\frac{314}{55,6}\) = 5,64 g

=>VCH4 = n . 22,4 =  \(\frac{5,64}{16,0}\). 22,4 ≈ 7,90 lít

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận