Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Giải câu 3 bài 32 Ankin sgk Hóa học 11 trang 145

Bài tập 3: Trang 145 sgk hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học:

a) Phân biệt axetilen với etilen

b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.

Cách làm cho bạn:

a) Axetilen (CH≡CH) có liên kết ba ở đầu mạch, etilen (CH2=CH2) có liên kết đôi, nên ta dùng AgNO3/NH3 để nhận biết liên kết ba ở đầu mạch.

Lấy ở mỗi khi một ít làm mẫu thử.

Cho 2 khí tác dụng lần lượt với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

  • Mẫu nào tạo kết tủa thì đó là axetilen.

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

  • Mẫu nào không tạo kết tủa thì là etilen.

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

b) Metan (CH4) chỉ có liên kết đơn, etilen (CH2=CH2) có nối đôi, axetilen (CH ≡CH) có nối ba.

=>Nhận biết nối ba → nối đôi → còn lại là nối đơn.

Lấy ở từng khí một ít làm mẫu thử

Cho các mẫu tác dụng lần lượt với dung dịch AgNO3/NH3,

  • Mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen.

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

  • 2 mẫu khí còn lại sục qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2-CH2Br

  • Mẫu còn lại là metan.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận