Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 8. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH

 

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

 

Câu 1: Cho bài toán

1 quả cam giá 5 đồng, 1 quả xoài giá 7 đồng. Cần bao nhiêu tiền để có 3 quả cam và 5 quả xoài?

  1.   40 đồng
  2.   50 đồng
  3.   20 đồng
  4.   55 đồng

 

Câu 2: 3 quả trứng gà có giá 15 000 đồng. Nếu dùng 135 000 đồng thì mua được bao nhiêu quả trứng gà?

  1. 22 quả
  2. 27 quả
  3. 25 quả
  4. 17 quả

 

Câu 3: 1 hộp bút chì có 12 bút, 1 hộp phấn có 10 viên, 1 viên giá 1 đồng. Biết rằng giá của 2 đồ này như nhau. Tính tổng giá 2 đồ này?

  1. 22 đồng
  2. 17 đồng
  3. 15 đồng
  4. 24 đồng

 

Câu 4: Mẹ mua 4 hộp sữa và 3 cây kem, mỗi hộp sữa và cây kem đầu có giá là 5 nghìn đồng. Tính hiệu số tiền giữa sữa và kem?

Để làm được bài này cần làm bao nhiêu bước?

  1.   4 bước
  2.   1 bước
  3.   2 bước
  4.   3 bước

 

Câu 5: Minh mua 3 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc kẹo. Minh cho Huy 48 chiếc kẹo. Vậy minh còn mấy gói kẹo?

  1.   0 gói
  2.   1 gói
  3.   2 gói
  4.   3 gói

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng

1 dao: 20 000đ

1 kéo: 15 000đ

2 dao + 3 kéo: 50 000 đồng

  1. Không tính toán được
  2. Không đủ dữ kiện để giải
  3. Đúng
  4. Sai

 

Câu 7: 1kg thịt có giá 50 đồng, 1kg gạo có giá 30 đồng. Để mua 5kg thịt và 3kg cần bao nhiêu tiền?

  1. 350 đồng
  2. 340 đồng 
  3. 330 đồng
  4. 355 đồng

 

Câu 8: Một hộp có 9 cái bánh, người thứ nhất ăn 3 cái, người thứ 2 ăn gấp đôi người thứ nhất. Số bánh còn lại đủ chia cho 2 người không?

  1. Thiếu 1 cái
  2. Đủ và dư 1 cái
  3. Không đủ
  4. Không tính được

 

Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1 quyển vở: ... đồng

1 cây bút: 7 500 đồng

3 quyển vở + 3 cây bút: 45 000 đồng

 

  1. 7 500 đồng
  2. 6 500 dồng
  3. 8 000 đồng
  4. 11 000 đồng

 

Câu 10: Một thúng hoa quả gồm 7 quả xoài và 12 quả bưởi, giá mỗi quả xoài là 500 đồng, giá mỗi quả bưởi là 400 đồng. Để tính được tổng số tiền của thúng hoa quả, ta cần tính bước nào trước?

  1. Tính giá bưởi, tính giá xoài
  2. Chỉ cần tính giá bưởi
  3. Chỉ cần tính giá xoài
  4. Tính luôn tổng 

 

Câu 11: Mẹ mua 2 con cá giá 40 đồng, 2 con gà giá 80 đồng. Số tiền mua 1 con gà và 3 con cá là? 

  1. 130 đồng
  2. 100 đồng
  3. 140 đồng
  4. 150 đồng

 

Câu 12: Cho tóm tắt sau và tính kết quả

2 hộp: 8 viên

3 ống: 12 que

? hộp + 4 ống: 32 (đồ vật)

  1. 4 hộp
  2. 7 hộp
  3. 5 hộp
  4. 8 hộp

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Một xe chở khoai chở được 500kg khoai, trong đó có 75kg củ khoai màu tím và còn lại là khoai màu vàng. Giá khoai vàng là 50 đồng 1kg. Khoai tím bằng nửa giá khoai vàng. Tính giá trị của xe khoai? 

  1.   23 105 đồng
  2.   22 125 đồng
  3.   23 125 đồng
  4.   23 120 đồng

 

Câu 2: Tìm x biết

x cái: 50 đồng

4 quyển: 100 đồng

6 quyển – 2 cái: 100 đồng

  1.   x = 2
  2.   x = 1
  3.   x = 4
  4.   x = 5

 

Câu 3: Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng và thêm 15 quyển vở như thế có bao nhiêu quyển vở?

  1. 1560
  2. 1530
  3. 1540
  4. 1515

 

Câu 4: Điền vào chỗ chấm

Có 525 bao gạo cần 4 xe chở còn dư 1 bao. Nếu có 566 bao thì cần số xe chở là? Và dư bao nhiêu bao?

  1. 4 xe, dư 42 bao
  2. 5 xe, dư 1 bao
  3. 4 xe, dư 24 bao
  4. 2 xe, dư 90 bao

 

Câu 5: Bài toán sau đúng hay sai?

Chia đều 35kg gạo cho 7 bao. Nếu có 75kg thì chia được 25 bao.

  1. Đúng
  2. Không đủ dữ kiện để làm
  3. Sai
  4. Sai, được 35 bao

 

Câu 6: Chọn ý đúng

Đi từ A đến B cần đi qua nhà sách. Quãng đường từ A đến nhà sách là 500m dài hơn từ nhà sách đến B là 150m.

  1. Quãng đường AB trừ quãng đường từ nhà sách đến B bằng quãng đường từ A đến nhà sách.
  2. Quãng đường AB dài 650m
  3. Quãng đường từ B đến nhà sách bằng quãng đường từ nhà sách đến A
  4. Tống 3 quãng đường là 900m





Câu 7: Cho bảng

Vật liệuSố lượng Giá (đồng)Thành tiền (đồng)
Xi măng9470a
Thép8250b
Tổng tiềnc

Giá trị của a, b, c là?

  1. a=4230; b=2200; c=6230
  2. a=4220; b=2000; c=6230
  3. a=4230; b=2000; c=6230
  4. a=4230; b=2000; c=6220

 

 

  • VẬN DỤNG (7 câu)

 

Câu 1: 7 thùng hàng nặng 350kg. Mỗi vỏ thùng nặng 200g. 5 thùng hàng như thế có khối lượng hàng là?

  1. 260kg
  2. 250kg
  3. 249kg
  4. 239kg

 

Câu 2: 1 củ đậu nặng 571g và 9 quả doi nặng 261g. Vậy 5 quả doi và 2 củ đậu nặng bao nhiêu g? 

  1. 1168
  2. 1188
  3. 1287
  4. 1222

 

Câu 3:  Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa

hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm?

  1.   0 thùng
  2.   2 thùng
  3.   4 thùng
  4.   6 thùng

 

Câu 4: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)

  1. 342 bao gạo
  2. 343 bao gạo
  3. 344 bao gạo
  4. 345 bao gạo

 

Câu 5: H và D có tổng 45 viên bi, H co D 5 viên bi thì H có nhiều hơn D 14 viên bi. Lúc đầu H có bao nhiêu viên bi?

  1. 75
  2. 27
  3. 45
  4. 55

 

Câu 6: 5 chàng trai câu 5 con cá trong vòng 5 phút. Hỏi cũng tốc độ câu như vậy thì 100 chàng trai câu 100 con cá trong bao nhiêu lâu?

  1.   5 phút
  2.   40 phút
  3.   100 phút
  4.   10 phút

 

Câu 7: Hiện nay mẹ 38 tuổi, con trai 11 tuổi, con gái 5 tuổi. Mấy năm sau thì

tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con. Khi đó tuổi của mẹ và các con là bao

nhiêu? 

  1. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 17 tuổi
  2. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 23 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi
  3. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 23 tuổi
  4. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền 1 tập giấy và 1 quyển vở?

  1. 900 đồng và 600 đồng
  2. 900 đồng và 800 đồng
  3. 800 đồng và 600 đồng
  4. 900 đồng và 700 đồng

 

Câu 2: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

  1. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 45 cây
  2. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 47 cây
  3. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 44 cây 
  4. 4A: 34 cây; 4B: 29 cây; 4C: 47 cây

 

Câu 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

  1. 6 quả và 12 quả
  2. 5 quả và 10 quả
  3. 4 quả và 11 quả
  4. 6 quả và 10 quả

 

Câu 4: Câu6:Tuổi mẹ năm nay gấp 7 lần tuổi con. Hai mươi năm sau tuổi mẹ gấp đôi tuổi con. Tính tuổi mỗi người khi mẹ gấp 3 lần tuổi con?

  1. Mẹ 45, con 15
  2. Mẹ 36, con 12
  3. Mẹ 66, con 22
  4. Mẹ 26, con 12

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT
1. B2. B3. A4. D5. B
6. D7. B8. B9. A10. A
11. B12. A   

 

  1. THÔNG HIỂU
1. C2. B3. C4. A5. C
6. A7. C

 

  1. VẬN DỤNG
1. C2. C3. B4. D5. B6. A7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO
1. A2. B3. D4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính trắc nghiệm Toán 4 CTST, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 chân trời
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận