Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 2: Ôn tập phép công, phép trừ

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 2: Ôn tập phép công, phép trừ của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 2. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

 

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

 

Câu 1: Cho phép tính 1 345 + 234. Kết quả phép tính là?

  1.   1 569
  2.   1 579
  3.   1 759
  4.   1 597

 

Câu 2: Hiệu của 9 802 và 7 301 là?

  1. 2 601
  2. 2 501
  3. 2 508
  4. 2 401

 

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

4 356 + 2 671 … 99 908 – 3 998

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không thể so sánh được

 

Câu 4: Tổng của số 1 034 với số liền trước là?

  1.   2 067
  2.   2 606
  3.   2 706
  4.   2 067

 

Câu 5: Hiệu của số 2023 với số liền trước tròn chục là?

  1.   1
  2.   3
  3.   2
  4.   0

 

Câu 6: Nếu a = 2900 thì giá trị của biểu thức a + 100 là ?

  1. 5000
  2. 4000
  3. 2000
  4. 3000

 

Câu 7: Cho A = 4 560 + 3 271; B = 3 570 + 4 567. Hãy so sánh A và B.

  1. A>B
  2. A<B
  3. A=B
  4. Không so sánh được.

 

Câu 8: Điền số thích hợp vào dấu ?

? – 350 = 412

  1. 761
  2. 762
  3. 62
  4. 72

 

Câu 9: Kết quả của phép tính 76 550 − 8 570 là?

  1. 67 980
  2. 66 980
  3. 67 880
  4. 67 890

 

Câu 10: Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả nhỏ nhất?

  1. 4 123 – 3 214 
  2. 5 613 + 21 – 4 725
  3. 899 + 779 - 166 
  1. a và b
  2. b và c
  3. a
  4. a và c

 

Câu 11: Hiệu của số 7 125 và 5 735 là?

  1. 1 490
  2. 1 390
  3. 1 039
  4. 1 930

 

Câu 12: Hiệu và tổng của hai số 357 và 246 là?

  1. 111 và 603
  2. 603 và 111
  3. 111 và 630
  4. 603 và 101

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Tìm x, biết

200 + x + 100 = 7 000

  1. x = 7300
  2. x = 6800
  3. x = 6700
  4. x = 7700

 

Câu 2: Tìm số tròn trăm x biết 392 < x < 698?

  1. 500; 600
  2. 600
  3. 400; 500; 600
  4. 400; 500

 

Câu 3: Tính tổng của số liền trước trong chục và liền sau của 1 234

  1. 2 468
  2. 2 648
  3. 2 048
  4. 2 268

 

Câu 4: Cho phép tính

1 357 + 1 246 = X 

Tổng các chữu số của X là?

  1. 2 603
  2. 11
  3. 101
  4. 1 603

 

Câu 5: Câu nào sau đây là câu sai?

  1. Tổng của 5 012 và 120 là 5132
  2. Hiệu của 898 và 767 là 131
  3. Nếu 179 + x = 170 + 564, thì x bằng 699
  4. Cho x = 102, thì 567 + x = 669

 

Câu 6: Điền vào dấu ? của phép tính

? + 256 = 346 + ?

  1. 256 và 175
  2. 175 và 256
  3. 266 và 157
  4. 156 và 277

 

Câu 7: 7 123 + 7 654 – 2 046 = X – 1. Giá trị của X là?

  1. 12 730
  2. 12 731
  3. 12 732
  4. 12 733

 

 

  • VẬN DỤNG (7 câu)

 

Câu 1: Bạn Long có số cân nặng là 31kg, bạn Huy nặng 33kg, bạn Tùng nặng 30kg. Vậy, đáp án nào sau đây đúng?

  1. Tổng số cân của Huy và Long hơn tổng số cân của Tùng và Huy
  2. Nếu số cân của Long cộng với Tùng thì nhẹ hơn số cân của Huy công với 30kg
  3. Huy nặng hơn Tùng, Tùng nhẹ hơn Long 1kg, Huy giảm 2kg thì bằng cân Long
  4. Long giảm 2kg thì bằng cân Tùng

 

Câu 2: Năm ngoái một công ty bán  được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty bán được ít hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?

  1. 236 050
  2. 236 660
  3. 236 650
  4. 236 560

 

Câu 3:  A=25 673 + 71 286 + 90 275; B = 95 276 + 21 685 + 70 273

So sánh A và B

  1. A=B
  2. A<B
  3. A>B
  4. Không so sánh được

 

Câu 4: Cho hai số 2 567 và 3 567. Tính Hiệu của số liền sau số thứ hai với số liền trước số thứ nhất.

  1. 1003
  2. 1010
  3. 1005
  4. 1002

 

Câu 5: Bạn Minh mua 1 quyển sách có giá 6 500 đồng. Sau đó mua thêm cục tẩy giá 2 500 đồng. Vì Minh là cháu bác bán hàng, nên bác giảm giá cho Minh mỗi đồ vật 1 nửa giá. Vậy Minh phải trả bác bán hàng bao nhiêu tiền?

  1. 4 506 đồng
  2. 4 500 đồng
  3. 4 000 đồng
  4. 4 530 đồng

 

Câu 6: Cho số 40 230, khi viết ngược lại chữ số từ dưới lên, thì tổng của chúng là bao nhiêu?

  1. 43 435
  2. 43 334
  3. 43 434
  4. 43 344

 

Câu 7: Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài là 10 453cm và chiều rộng là 9 568cm. Hỏi chu vi của sân bóng là bao nhiêu?

  1. 40 040 cm
  2. 40 140 cm
  3. 40 041cm
  4. 40 042 cm

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Viết lần lượt số thích hợp vào dấu * của phép tính sau

5*37 - *3*7 = 692*

  1. 5, 1, 8, 4
  2. 5, 2, 4, 8
  3. 5, 1, 4, 8
  4. 5, 1, 5, 4

 

Câu 2: Dưới đây là bảng ghi số cây của một huyện miền núi trồng được trong

ba năm

Năm200220032004
Số cây15 35017 40020 500
  1. Trong ba năm huyện đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?
  1. 53 520
  2. 53 250
  3. 53 500
  4. 53 020
  1. b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được bao nhiêu cây?
  2. 20 750 cây
  3. 18 750 cây
  4. 17 750 cây
  5. 19 750 cây

 

Câu 3: Có hai thùng nước chứa được tất cả là 625 lít nước, người ta thấy thùng thứ nhất chứa được 250 lít nước. Hỏi, thùng thứ hai chứa được nhiều hơn hay ít hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít nước?

  1. Nhiều hơn 130 lít
  2. Ít hơn 150 lít
  3. Ít hơn 375 lít
  4. Nhiều hơn 125 lít

 

Câu 4: Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ công hiệu của chúng thì được 432. Hai số đó là?

  1. 299 và 169
  2. 299 và 166
  3. 169 và 269
  4. 296 và 199

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT
1. B2. B3. A4. D5. B
6. D7. B8. B9. A10. A
11. B12. A   

 

  1. THÔNG HIỂU
1. C2. C3. A4. B5. C
6. A7. C

 

  1. VẬN DỤNG
1. C2. C3. A4. D5. B6. C7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO
1. A2. a) B2. b) C3. D4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời bài 2: Ôn tập phép công, phép trừ trắc nghiệm Toán 4 CTST, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 chân trời
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 2: Ôn tập phép công, phép trừ . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận