Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 4: Số chẵn, số lẻ

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 4: Số chẵn, số lẻ của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 4. SỐ CHẴN, SỐ LẺ

 

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

 

Câu 1: Số chẵn là số?

  1.   Chia hết cho số 3
  2.   Chia hết cho số 2
  3.   Có tận cùng là số 5
  4.   Không chia hết cho 3

 

Câu 2: Số lẻ là số?

  1. Có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
  2. Có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
  3. Chia hết cho 2
  4. Chia hết cho 4

 

Câu 3: Số nào dưới đây là số lẻ?

  1. 3521
  2. 4110
  3. 4004
  4. 5550

 

Câu 4: Số nào dưới đây là số chẵn?

  1.   113
  2.   911
  3.   611
  4.   114

 

Câu 5: Một số khi chia hết cho 2 thì số đó là?

  1.   Chính nó
  2.   Số chẵn
  3.   Có tận cùng là 5
  4.   Bằng 0

 

Câu 6: Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782; 8401

  1. 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782
  2. 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782
  3. 35; 89; 98; 1000; 744
  4. 98; 1000; 744; 7536; 5782

 

Câu 7: Với ba chữ số 3; 4; 6, những số lẻ có thể viết là

  1. 463 và 346
  2. 463 và 643
  3. 643 và 346
  4. 463 và 364

 

Câu 8: Viết số chẵn liên tiếp thích hợp vào chỗ chấm

344<…<…

  1. 346; 350
  2. 346; 348
  3. 348; 350
  4. 350; 352

 

Câu 9: Viết số lẻ liên tiếp thích hợp vào chỗ chấm

111<…<…

 

  1. 113; 115
  2. 115; 117
  3. 117; 119
  4. 119; 121

Câu 10: Phép tính dưới đây đúng hay sai:

135 Chia cho 5 thì sẽ dư 1

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Không đủ căn cứ để kết luận
  4. Phép tính không thể thực hiện

 

Câu 11: Kết quả của phép tính sau là số chẵn hay số lẻ

34 × 5 × 2 

  1. Lẻ
  2. Chẵn
  3. Không đủ căn cứ để đánh giá
  4. Không thể xác định

 

Câu 12: Khi nhân một số với số 2, ta sẽ được số nào?

  1. Có thể có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
  2. Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1
  3. Số chia hết cho 3
  4. Số lẻ

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

  1. 365; 563; 635; 356
  2. 365; 563; 635
  3. 365; 563; 635; 653
  4. 563; 635; 653

 

Câu 2: 10 : 2; 11 : 2; 58 : 2; 25 : 2. Có mấy phép chia có dư?

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

 

Câu 3: Bình nước thứ nhất nặng 202kg, bình nước thứ hai chỉ nặng bằng một nửa bình thứ nhất. Không tính toán, hãy cho biết số kg của bình thứ 2 là số chẵn hay số lẻ?

  1. Số chẵn
  2. Số lẻ
  3. Phải tính mới xác định được
  4. Không thể xác định được

 

Câu 4: Cho phép tính

1 357 × 5 - 1 241 = X 

Giá trị của X là số không chia hết cho số mấy sau đây

  1. 9
  2. 5
  3. 1
  4. 3

 

Câu 5: Câu nào sau đây là câu sai?

  1. Bất kỳ số nào khi nhân với số 2 cũng ra kết quả là số chẵn
  2. 2734 chia hết cho 2
  3. Bất kỳ số lẻ nào nhân với số lẻ cũng ra số chẵn
  4. Nếu 567 × 1 + 1 + x = 670 thì x là số lẻ

 

Câu 6: Một lớp có một số học sinh nam được chia làm 2 đội. Hỏi số học sinh nam đó là số chẵn hay số lẻ?

  1. Số chẵn
  2. Số lẻ
  3. Không xác định được
  4. Không đủ căn cứ để giải thích

 

Câu 7: Tìm số mà y chia còn dư, biết 12160 - y = 5 × 67 × 20

  1. 4
  2. 2
  3. 9
  4. 5

 

 

  • VẬN DỤNG (7 câu)

 

Câu 1: Cho hình sau:

12345678910
11121314151617181920
21222324252627282930
31323334353637383940
41424344454647484950
51525354555657585960
61626364656667686970
71727374757677787980
81828384858687888990
919293949596979899100

 

Trên hình có bao nhiêu số lẻ?

  1. 51
  2. 47
  3. 50
  4. 49

 

Câu 2: Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không? Vì sao?

  1. Chắc chắn là số lẻ
  2. Có thể, vì tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 2 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số lẻ.
  3. Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 1 số chẵn và 1 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số chẵn (Không thể là một số lẻ được)
  4. Không đủ dữ kiện để tính toán

 

Câu 3:  Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?

1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744

  1. Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là 1 số lẻ
  2. Kết quả trên là đúng vì tổng của 5 số lẻ là 1 số chẵn
  3. Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ chia hết cho 2
  4. Kết quả trên là đúng vì tổng của 5 số lẻ là 1 số chia hết cho 2

 

Câu 4: Cho phép tính sau, không thực hiện phép tính hãy cho biết kết quả là số chẵn hay số lẻ?

1872 + 786 + 3748 + 3718

  1. Không thể biết trước được
  2. Kết quả trên số lẻ vì tổng của các số chẵn sẽ chia hết cho 3
  3. Kết quả trên số lẻ vì tổng của các số chẵn là 1 số lẻ.
  4. Kết quả trên số chẵn vì tổng của các số chẵn là 1 số chẵn.

 

Câu 5: Cho phép tính sau, kết quả là một số chẵn hay lẻ

( 18 – 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

  1. Số lẻ
  2. Số chẵn
  3. Không phải số lẻ, cũng không phải số chẵn
  4. Không thể kết luận được

 

Câu 6: “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể một số là số chẵn, và số kia là lẻ được không?

  1. Có thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được
  2. Không thể 1 số là chẵn, phải là cặp số lẻ
  3. Hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ
  4. Phải là cặp số chẵn

(Lấy “Tổng” cộng với “hiệu” ta được 2 lần số lớn, tức là được 1 số chẵn. Vậy “tổng” và “hiệu” phải là 2 số cùng chẵn hoặc cùng lẻ (Không thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được).

 

Câu 7: Bạn Toàn tính tổng các số chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng hãy cho biết Toàn tính đúng hay sai? Vì sao?

  1. Không thể kết luận nếu không tính toán
  2. Sai. Vì Số 2025 chia hết cho 5
  3. Đúng. Vì Tổng các số chẵn là 1 số lẻ
  4. Sai. Vì Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ.

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

  1. 3 269 700
  2. 3 306 600
  3. 3 262 800
  4. 3 269 700

 

Câu 2: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số ?

  1. 4939 và 5060
  2. 4949 và 5050
  3. 4849 và 5150
  4. 3949 và 6050

 

Câu 3: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn?

  1. 314 và 523
  2. 404 và 433
  3. 415 và 422
  4. 414 và 423

 

Câu 4: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200 và giữa chúng có 4 số lẻ ?

  1. 94 và 106
  2. 96 và 104
  3. 95 và 105
  4. 85 và 115

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT
1. B2. B3. A4. D5. B
6. D7. B8. B9. A10. A
11. B12. A   

 

  1. THÔNG HIỂU
1. C2. C3. A4. B5. C
6. A7. C




  1. VẬN DỤNG
1. C2. C3. A4. D5. B6. C7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO
1. A2. B3. D4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời bài 4: Số chẵn, số lẻ trắc nghiệm Toán 4 CTST, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 chân trời
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 CTST bài 4: Số chẵn, số lẻ . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận