CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 44: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)
Câu 1: Kết quả của phép nhân 2 030 2 bằng
4 000
4 060
6 040
6 000
Câu 2: Kết quả của phép nhân 40 600 4 bằng
100 624
106 240
162 400
16 240
Câu 3: Chữ số hàng trăm trong phép nhân 3 210 3 bằng bao nhiêu?
6
9
0
3
Câu 4: Kết quả của phép tính 6 000 3 bằng
120 000
180 000
12 000
18 000
Câu 5: Lan mua một quyển vở với giá 8 500 đồng. Hỏi Lan mua 4 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
340 000 đồng
320 000 đồng
34 000 đồng
32 000 đồng
Câu 6: Kết quả của phép tính 2 130 6 bằng
12 780
12 680
1 278
1 268
Câu 7: Trong các phép tính sau, phép tính nào đúng?
31 000 2 = 60 002
31 000 2 = 60 020
31 000 2 = 60 200
31 000 2 = 62 000
Câu 8: Kết quả của phép tính 700 000 5 bằng
35 000 000
3 500 000
350 000
35 000
Câu 9: Kết quả của phép tính 250 000 8 là
18
27
171
170
Câu 10: Chữ số hàng nghìn trong phép nhân 5 020 3 là
0
1
5
6
Câu 11: Mai mua một cái áo với giá 150 000 đồng. Hỏi Mai mua 3 cái áo với giá như thế hết bao tiền?
540 000 đồng
450 000 đồng
504 000 đồng
405 000 đồng
Câu 12: Kết quả của phép tính 136 000 7 bằng
952 000
913 000
752 000
713 000
Câu 13: Kết quả của phép tính 2 003 000 3 bằng
6 900 000
6 090 000
6 009 000
9 006 000
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Kết quả của phép tính 638 286 5 bằng
3 191 430
3 010 000
3 010 030
3 101 430
Câu 2: Kết quả của phép tính 830 000 – 56 000 7 bằng
5 418 000
4 998 000
438 000
478 000
Câu 3: Kết quả của phép tính 72 000 + 3 500 3 bằng
226 500
215 500
81 500
82 500
Câu 4: Để khen thưởng học sinh giỏi cô giáo mua tặng mỗi bạn một chiếc balo. Mỗi chiếc balo có giá 350 000 đồng. Hỏi cô đã mua balo hết bao tiền biết rằng lớp có 4 bạn đạt danh hiệu học sinh giỏi
1 200 000 đồng
1 400 000 đồng
1 300 000 đồng
1 100 000 đồng
Câu 5: Kết quả của phép tính 215 000 – 65 000 3 bằng
30 000
20 000
45 000
35 000
Câu 6: Chữ số hàng trăm nghìn trong kết quả của phép nhân 635 275 3 là
0
5
9
1
Câu 7: Kết quả của phép tính 683 522 4 – 1 252 632 bằng
1 481 465
1 481 654
1 481 645
1 481 456
Câu 8: Thùng thứ nhất chứa 2 642 lít dầu. Thùng thứ hai chứa gấp ba lần số lít dầu của thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
10 568 lít
9 468 lít
7 926 lít
6 826 lít
Câu 9: Kết quả của phép tính 243 000 4 – 72 000
790 000
800 000
900 000
910 000
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Tìm x biết x : 8 = 723 625 – 23 625 + 65 000
5 080 000
6 120 000
765 000
635 000
Câu 2: Thôn A có 120 825 người, thôn B có số người gấp 2 lần số người thôn C, số người ở thôn A nhiều hơn thôn C là 30 00 người. Thôn B có bao nhiêu người
60 825 người
211 650 người
181 650 người
241 650 người
Câu 3: Tổng của số chẵn lớn nhất có 6 chữ số và số bé lẻ bé nhất có 4 chữ số giống nhau là số có 7 chữ số. Lấy số đó nhân với 8 được bao nhiêu?
8 008 872
8 007 912
8 080 872
8 070 912
Câu 4: Một mảnh vườn thu hoạch dâu tây rồi chia lên các xe tải, biết có 8 xe đầu mỗi xe chở được 1 342kg dâu tây và 5 xe sau chở 1 632kg dâu tây. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam dâu tây?
14 346kg dâu tây
13 476kg dâu tây
19 766kg dâu tây
18 896kg dâu tây
Câu 5: Tính giá trị biểu thức 154 000 m + 264 000 n với m = 4; n = 5
1 346 000
1 406 000
1 936 000
1 826 000
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được số mét đường là số gồm 5 chữ số có chữ số hàng nghìn và hàng chục là 1 và 2; các chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị lần lượt gấp chữ số hàng chục 1, 2, 3 lần. Đợt thứ hai đội công nhân làm được số mét đường gấp đôi đợt thứ nhất và ít hơn đợt thứ ba 2 300 m. Hỏi cả ba đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường?
109 430 m
58 415 m
88 004 m
21 426 m
Câu 2: Đoạn đường từ nhà Linh đến trường dài 230 000 m, từ nhà Mai đến trường dài 25 600 m. Đoạn đường từ nhà Việt đến trường gấp đôi hiệu đoạn đường từ nhà Linh và Mai đến trường và nhiều hơn đoạn đường từ nhà Việt đến trường là 10 500 m. Hỏi đoạn đường từ nhà Việt đến trường dài bao nhiêu mét?
419 300 m
398 300 m
500 700 m
521 700 m
Câu 3: Tổng số quãng đường từ nhà An và Minh đến hiệu sách là 30 400 m; nhà An đến hiệu sách gần hơn nhà Minh đến hiệu sách là 6 200 m. Quãng đường nhà Khánh đến hiệu sách gấp bốn lần hiệu quãng đường từ nhà An và Minh đến hiệu sách. Quãng đường nhà Ngân đến hiệu sách gấp ba lần hiệu quãng đường nhà Minh và nhà Khánh đến hiệu sách. Hỏi nhà bạn nào gần hiệu sách nhất?
An
Minh
Khánh
Ngân
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. C | 6. A | 7. D | 8. B | 9. D | 10. C |
11. B | 12. A | 13. C |
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
1. A | 2. C | 3. D | 4. B | 5. B | 6. C | 7. D | 8. A | 9. C |
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. C |
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
1. A | 2. B | 3. A |
Bình luận