Danh mục bài soạn

Tải giáo án Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều Bài 18: hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước

Giáo án Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều Bài 18: hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án Kinh tế pháp luật chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.

BÀI 18: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

-       Nêu được nội dung của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước.

-       Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ bộ máy nhà nước bằng những hành vi cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.

2. Năng lực

-       Năng lực chung:

·      Giao tiếp và hợp tác:

§  Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nội dung Hiến pháp về bộ máy nhà nước.

§  Phân tích, thực hiện được công việc để hoàn thành nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ chung của nhóm.

-       Năng lực đặc thù:

·      Điều chỉnh hành vi:

§  Trình bày được các quy định của Hiến pháp về bộ máy nhà nước.

§  Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của mình và của người khác về nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước được quy định trong Hiến pháp. Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp để bảo vệ bộ máy nhà nước; phê phá, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm xâm phạm, chống phá đối với bộ máy nhà nước.

·      Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:

§  Giải thích được nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước được quy định trong Hiến pháp.

§  Phân tích, đánh giá sự khác nhau về nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà nước được quy định trong Hiến pháp.

§  Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các trường hợp vi phạm pháp luật phù hợp với lứa tuổi ở nhà và trong cộng đồng đối với hành vi xâm phạm, chống phá bộ máy nhà nước.

3. Phẩm chất

-       Trách nhiệm:

+ Hiểu được, phân biệt được nhiệm vụ quyền hạn các cơ quan trong bộ máy nhà nước. Phổ biến, tuyên truyền cho người khác hiểu về bộ máy nhà nước.

+ Có trách nhiệm với gia đình, nhà trường và cộng đồng trong việc tôn trọng và bảo vệ bộ máy nhà nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       Sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, SGV Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).

-       Bảng phụ, giấy A4, A0, bút viết bảng, giấy màu.

-       Video, tranh ảnh có liên quan đến Bài 18.

-       Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

-       Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10.

-       Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học Bài 18.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS bước đàu nhận biết, làm quen với các cơ quan trong bộ máy nhà nước và hoạt động của các cơ quan này.

- Dẫn dắt HS vào bài học mới.

b. Nội dung:

- GV trình chiếu một số hình ảnh hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

- GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm:

- HS xác định được các cơ quan trong bộ máy nhà nước thông qua các hình ảnh hoặc video.

- HS phân biệt được các cơ quan thông qua nêu nhiệm vụ của các cơ quan này.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu một số hình ảnh hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước:

Tòa án

Viện kiểm sát

Chính phủ

Quốc hội

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một cơ quan, tổ chức trong bộ máy nhà nước.

- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân và một số kiến thức đã học về Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủa nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm giơ bảng/giấy A4 trình bày kết quả.

- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ những hiểu biết về về Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủa nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước.

 - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy Hiến pháp quy định như thế nào về bộ máy nhà nước? Các cơ quan trong bộ máy nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 18: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Tìm hiểu các cơ quan trong bộ máy nhà nước bao gồm Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án, Việt kiểm sát, chính quyền địa phương

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ mỗi cơ quan có vị trí như thế nào, có nhiệm vụ, quyền hạn gì.

b. Nội dung:

- GV chia cả lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu từng mục được phân công và trả lời các câu hỏi tương ứng:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu Quốc hội

+ Nhóm 2: Tìm hiểu Chủ tịch nước

+ Nhóm 3: Tìm hiểu Chính phủ

+ Nhóm 4: Tìm hiểu Tòa án, Viện kiểm sát

+ Nhóm 5: Tìm hiểu chính quyền địa phương

+ Nhóm 6: Tìm hiểu Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm sát nhà nước

c. Sản phẩm: HS trình bày và ghi được vào vở thông tin của các cơ quan trong bộ máy nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án, Viện kiểm sát, chính quyền địa phương).

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia cả lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu từng mục được phân công và trả lời các câu hỏi tương ứng:

Nhóm 1. Quốc hội

+ GV tổ chức cho nhóm 1 nghiên cứu các thông tin của mục 1. Quốc hội SGK tr.110, 111 và trả lời câu hỏi:

a) Thông tin 1 cho thấy Quốc hội có nhiệm vụ quan trọng như thế nào trong ban hành văn bản luật?

b) Thông tin 2 cho thấy hoạt động chất vất của đại biểu Quốc hội là thực hiện nhiệm vụ nào của Quốc hội?

c) Thông tin 3 nói đến chức năng nào của Quốc hội?

d) Theo thông tin 4, bầu các chức danh quan chức trong bộ máy nhà nước có phải nhiệm vụ của Quốc hội không? Nêu các nhiệm vụ khác của Quốc hội.

§  Thông tin 1: Quốc hội biểu quyết thông qua Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Việc làm, Luật trưng cầu ý dân, Luật Thanh niên.

§  Thông tin 2: Theo kế hoạch, Quốc hội khóa XV dành 2,5 ngày cho công tác chất vấn và trả lời chất vấn. Đại biểu Quốc hội chất vấn các Bộ trưởng về các vấn đề do Bộ trưởng phụ trách.

§  Thông tin 3: Quốc hội xem xét báo cáo quyết định vấn đề quan trọng của đất nước như kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, việc quản lí và sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội, công tác phòng, chống và kiếm soát đại dịch, thiên tai.

§  Thông tin 4: Quốc hội bầu Chủ tích nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thủ tướng Chính phủ, Viện Trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

+ GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ nội dung vừa thảo luận, em hãy cho biết Quốc hội có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội SGK tr.111.

Nhóm 2. Chủ tịch nước

+ GV tổ chức cho nhóm 2 nghiên cứu các thông tin của mục 2. Chủ tịch nước SGK tr.111, 112 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước thông qua các thông tin trên.

§  Thông tin 1: Chủ tịch nước kí Pháp lệnh công bố 72 Luật, 2 Pháp lệnh đã được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV thông qua.

§  Thông tin 2: Chủ tịch nước kí quyết định bổ nhiệm 5 Phó Thủ tướng Chính phủ, 21 Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ nhiệm kì 2016 – 2021, miễn nhiệm 24 thành viên Chính phủ, đình chỉ công tác với 1 thành Chính phủ; kí quyết định thăng quân hàm cấp tướng đối với 400 sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong nhiệm vụ 2016 – 2021.

§  Thông tin 3: Chủ tịch nước kí quyết định tặng thưởng 370 896 huân, huy chương, 27 249 danh hiệu vinh dự Nhà nước, phong tặng và truy tặng 20 472 Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, 314 danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, 84 danh hiệu Anh hùng Lao động thời kì đổi mới trong nhiệm kì 2016 – 2021.

§  Thông tin 4: Chủ tịch nước quyết định đặc xá tha tù trước thời hạn cho 4 384 phạm nhân trong nhiệm kì 2016 – 2021.

§  Thông tin 5: Chủ tịch nước phong hàm Đại sử cho 55 cán bộ Bộ ngoại giao, bổ nhiệm 112 Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam tại các nước trên thế giới trong nhiệm vụ 2016 – 2021.

+ GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ nội dung vừa thảo luận, em hãy cho biết Quốc hội có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước SGK tr.112.

Nhóm 3. Chính phủ

+ GV tổ chức cho nhóm 3 nghiên cứu các thông tin của mục 3. Chính phủ SGK tr.112, 113 và trả lời câu hỏi: Những thông tin trên thể hiện nhiệm vụ, quyền hạn nào của Chính phủ? Trình bày những nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ được quy định trong Hiến pháp năm 2013 mà em biết.

§  Thông tin 1: Tại Thông báo số 329/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội tháng 11 và tháng 12 năm 2021; tại dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch, phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tập trung ưu tiên cho phòng, chống dịch COVID-19.

§  Thông tin 2: Thông báo số 329/TB-VPCP kết luận của Chính phủ về việc tập trung hỗ trợ bảo đảm cho cuộc sống người dân sau mưa lũ.

§  Thông tin 3: Chính phủ ban hành Nghị quyết số 136/NQ-CP của Chính phủ về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, niềm núi giai đoạnh 2013 – 2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

§  Thông tin 4: Nghị định số 123/NQ-CP của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ SGK tr.113.

 

 

Nhóm 4. Tòa án, Viện kiểm sát

+ GV tổ chức cho nhóm 4 nghiên cứu các thông tin của mục 4. Tòa án, Viện kiểm sát  SGK tr.114 và trả lời câu hỏi: Theo thông tin, Tòa án và Viện kiểm sát có những nhiệm vụ gì?

§  Thông tin 1: Tòa án xét xử A tại phiên tòa và ra bản án buộc tội A về "Tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản" theo khoản 1 Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015.

§  Thông tin 2: Viện Kiểm sát nhân dân huyện B kháng nghị bản án sơ thẩm của Tòa án huyện B vì cho rằng bản án không đảm bảo tính hợp pháp, mức bồi thường chưa thỏa đáng.

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án, Viện kiểm sát SGK tr.114.

Nhóm 5. Chính quyền địa phương

+ GV tổ chức cho nhóm 5 nghiên cứu các thông tin của mục 5. Chính quyền địa phương  SGK tr.115 và trả lời câu hỏi: Hiến pháp năm 2013 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chính quyền địa phương như thế nào?

§  Thông tin 1: Hội đồng nhân dân huyện A ban hành nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

§  Thông tin 2: Chủ tịch Uy ban nhân dân huyện B tiếp công dân, giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai.

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương SGK tr.115.

Nhóm 6. Hội đồng Bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước

+ GV tổ chức cho nhóm 6 nghiên cứu các thông tin của mục 6. Hội đồng Bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước  SGK tr.115, 116 và trả lời câu hỏi:

a) Từ thông tin 1, em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về Hội đồng Bầu cử quốc gia.

b) Từ thông tin 2, em hãy cho biết Kiểm toán nhà nước là cơ quan nào và có nhiệm vụ gì trong bộ máy nhà nước.

Thông tin 1: Sáng ngày 15/7/2021, Hội đồng Bầu cử Quốc gia tổ chức Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021 – 2026. Kết quả cuộc bầu cử đã bầu được 449 đại biểu Quốc hội khóa XV, 3 722 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, 22 550 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và 239 788 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.

§  Thông tin 2: Có thể hiểu một cách tổng quát Kiểm toán là việc kiểm tra, đánh giá và xác nhận chất lượng hoạt động của một tổ chức chất lượng của các hồ sơ, các thông tin tài chính, kế toán.

+ GV nhận xét, kết luận về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước SGK tr.116.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tự đọc các trường hợp và tình huống của từng mục nội dung trong SGK, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:

Nhóm 1. Quốc hội

+ Thông tin 1:

§  Quốc hội biểu quyết thông qua các Luật.

§  Hoạt động này chỉ có Quốc hội mới có thẩm quyền thực hiện, xây dựng và ban hành văn bản luật.

+ Thông tin 2:

§  Quốc hội thực hiện hoạt động chất vất và trả lời chất vất.

§  Đại biểu Quốc hội chất vất các Bộ trưởng về các vấn đề Bộ trưởng phụ trách.

§  Đây là hoạt động giám sát của Quốc hội.

+ Thông tin 3: Quốc hội quyết định những vấn đề cơ bản và quan trọng của quốc gia như về chính trị, kinh tế, tài chính, ngân sách, xã hội, đối ngoại, vấn đề chiến tranh và hòa bình, thông qua các cuộc họp tập thể.

+ Thông tin 4:

§  Quốc hội bầu các chức danh cao nhất trong bộ máy nhà nước như Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Quốc hội.

§  Hoạt động này chỉ có Quốc hội mới có thẩm quyền thực hiện.

à Nhiệm vụ quan trọng nhất của Quốc hội:

+ Lập hiến, lập pháp

+ Quyết định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia

+ Giám sát tối cao

Nhóm 2. Chủ tịch nước

+ Ở thông tin 1: Chủ tịch nước có thầm quyền công bố luật của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

+ Ở thông tin 2: Chủ tịch nước kí bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh theo quy định của pháp luật.

+ Ở thông tin 3: Chủ tịch nước có thẩm quyền kí tặng thưởng huân, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước.

+ Ở thông tin 4: Chủ tịch nước có thẩm quyền đặc xá, tha tù trước thời hạn cho phạm nhân.

+ Ở thông tin 5: Chủ tịch nước có thẩm quyền phong hàm, bổ nhiệm Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam.

à Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước mang tính chất đại diện cho quốc gia để giải quyết các vấn đề đối nội và đối ngoại.

Nhóm 3. Chính phủ

+ Thông tin 1 và thông tin 2 thể hiện Chính phủ có nhiệm vụ tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, thống nhất quản lí nhà nước về các lĩnh vực xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân.

+ Thông tin 3 và thông tin 4: Chính phủ thực hiện quản lí nhà nước về cán bộ, công chức, lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ.

à Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất nên có nhiệm vụ, quyền hạn xây dựng và tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật và quản lí tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

Nhóm 4. Tòa án, Viện kiểm sát

+ Thông tin 1: Tòa án có chức năng xét xử, thông qua chức năng xét xử của Tòa án cho thấy nhiệm vụ của Tòa án là bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

+ Thông tin 2: Viện kiểm sát có chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp nên có thẩm quyền kháng nghị các bảo án do Tòa án xét xử.

Nhóm 5. Chính quyền địa phương

+ Thông tin 1: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành nghị quyết để quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương.

+ Thông tin 2: Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, có thẩm quyền tiếp công dân, giải quyết khiếu nại do luật định.

+ Thông qua các thông tin: Chính quyền địa phương tổ chức thi hanh pháp luật tại địa phương, giải quyết những vấn đề của địa phương do luật định.

Nhóm 6. Hội đồng Bầu cử quốc gia, Kiếm toán nhà nước

+ Thông tin 1: Hội đồng bầu cử quốc gia được quy định trong Hiến pháp năm 2013, Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

+ Thông tin 2: Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán việc quản lí, sử dụng tài chính, tài sản công.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV chốt kiến thức về nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam về bộ máy nhà nước.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

 

 

 

1. Quốc hội

Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội:

- Làm và sửa đổi Hiến pháp

- Làm và sửa đổi luật

- Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp. luật và nghị quyết của Quốc hội

- Xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập

- Quyết định những vấn đề cơ bản và quan trọng của quốc gia như mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế- xã hội của đất nước

- Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ, dân tộc, tôn giáo, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước

- Bầu miễn nhiệm các chức danh quan trọng trong bộ máy nhà nước theo quy định của Hiến pháp

- Quyết định đại xá, các vấn đề chiến tranh và hòa bình

- Tình trạng khẩm cấp, các biện pháp đặc biệt bảo đảm quốc phòng an ninh quốc gia

- Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại

- Quyết định trưng cầu ý dân

- …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chủ tịch nước

Quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch nước:

- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quan trọng của Nhà nước

- Quyết định đặc xá

- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá

- Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước

- Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trợ lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam

- Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân

- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh

- Ra lệnh tổng động viên hoặc động việc cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương.

- Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài

- Căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Phong hàm, cấp đại sứ

- Quyết định đàm phán, kí điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước

 

 

 

 

 

3. Chính phủ

Quyền và nhiệm vụ của Chính phủ:

- Xây dựng, tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền theo luật định

- Trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo thẩm quyền

- Thống nhất quản lí nhà nước về các lĩnh vực trong xã hội

- Thống nhất quản lí nền hành chính quốc gia

- Thực hiện quản lí nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp

- Hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên

- Tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định

- Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân

- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội

- Tổ chức đàm phán, kí điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước

- Quyết định việc kí, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn

- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài

 

4. Tòa án, Viện kiểm sát

Quyền và nhiệm vụ của Tòa án:

- Bảo vệ công lí, quyền con người, công dân

- Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Quyền và nhiệm vụ của Viện Kiểm sát nhân dân:

- Bảo vệ pháp luật

Bảo vệ quyền con người, công dân

- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

à Đảm bảo pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chính quyền địa phương

Quyền và nhiệm vụ của chính quyền địa phương:

- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương

- Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định

- Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên

- Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương và cấp chính quyền địa phương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Hội đồng Bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước

Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng Bầu cử quốc gia:

- Do Quốc hội thành lập

- Có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội

- Chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Quyền và nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước:

- Do Quốc hội thành lập

- Hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật

- Thực hiện kiểm toán việc quản lí, sử dụng tài chính, tài sản 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án kinh tế pháp luật 10 cánh diều, soạn mới giáo án kinh tế pháp luật 10 cánh diều công văn mới, soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 cánh diều Bài 18: hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều Bài 18: hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án kinh tế pháp luật 10 Cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận