Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Soạn hoá học 12 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Chuyên mục: Soạn hoá học 12

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

Kim loại kiềm:

  • Vị trí trong bảng tuần hoàn: Nhóm IA
  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1
  • Tính chất hóa học đặc trưng: tính khử mạnh nhất trong các kim loại

M → M+ + e

  • Điều chế: điện phân nóng chảy muối halogenua:

2MX →(đk: đpnc) 2M + X2

Kim loại kiềm thổ:

  • Vị trí trong bảng tuần hoàn: nhóm IIA
  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2
  • Tính chất hóa học đặc trưng: có tính khử chỉ sau kim loại kiềm

M → M2+ + 2e

  • Điều chế:  MX2 →(đk: đpnc) M + X2

2. Một số hợp chất của kim loại kiềm

  • NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

NaOH → Na+ + OH-

  • NaHCO3:  2NaHCO3 →(to) Na2CO3  + CO2↑ + H2O

                           NaHCO3 tác dụng với axit và với kiềm

  • Na­2CO3: là muối của axit yếu, có đày đủ tính chất chung của muối.
  • KNO3:   2KNO3  →(to)  2KNO2  +  O2

3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

  • Ca(OH)2: là ba zơ mạnh, dễ dàng tác dung với CO2

                          CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • CaCO­3     CaCO3 →(to: 1000oC) CaO + CO2
  • Ca(HCO3)2:   Ca(HCO3)2 ↔(to)  CaCO3↓ + CO2 + H2O
  • CaSO4 (canxi sunfat , thạch cao)

Tùy theo lượng kết tinh trong tinh thể ta có:

    • Thạch cao sống:  CaSO4.2H2O
    • Thạch cao nung:  CaSO4.H2O
    • Thạch cao khan:  CaSO4.

4. Nước cứng

Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

Phân loại:

  • Nước cứng tạm thời: chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
  • Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: Chứa các muối clorua và sunfaat của canxi và magie.
  • Nước cứng toàn phần: có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

Cách làm mềm nước cứng

  • Phương pháp kết tủa
  •  Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 1. (Trang 132 SGK ) 

Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là

A. 1,17 gam và 2,98 gam.                                    

B. 1,12 gam và 1,6 gam.

C. 1,12 gam và 1,92 gam.                                    

D. 0,8 gam và 2,24 gam.

Câu 2. (Trang 132 SGK ) 

Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

A.10 gam.                                                   

B. 15 gam.

C. 20 gam.                                                  

D. 25 gam.       

Câu 3. (Trang 132 SGK ) 

Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

A. NaCl;                                              

B. H2SO4;

C. Na2CO3;                                           

D. HCl.

Câu 4. (Trang 132 SGK ) 

Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất.

Câu 5. (Trang 132 SGK) 

Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn;

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;

C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;

D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Câu 6. (Trang 132 SGK) 

Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,05 mol.                                        

B. 0,06 mol.

C. 0,07 mol.                                        

D. 0,08 mol.

hh12e
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 12 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 12. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận