Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Soạn hoá học 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Chuyên mục: Soạn hoá học 12

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài: Đồng và hợp chất của đồng. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

  • Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn
  • Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d104s1
  • Trong hợp chất đồng có số oxi hóa +1, +2.

II. Tính chất vật lí

  • Đồng có màu đỏ, khối lượng riêng lớn, tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

III. Tính chất hóa học

Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

1.Tác dụng với phi kim

  • Tác dụng được một số phi kim: nhóm halogen, oxi, lưu huỳnh.

  Cu + O2 →(to)  CuO

2.Tác dụng với axit

  • Cu không khử được nước và ion H+ trong dd HCl, H2SO4 loãng
  • Với HNO3, H2SO4đặc: Cu khử S+6  và N+5 xuống số oxi hóa thấp hơn.

3Cu +8HNO3loãng→3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O

Cu + 2H2SO4 đặc →(to) CuSO4 + SO2 +2H2O

IV. Hợp chất của đồng

1. Đồng (II) oxit - CuO

  • CuO là chất rắn màu đen, không tan trong nước.
  • CuO là một oxit bazơ:   CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
  • CuO dễ bị khử bởi H2, CO, C…

CuO + H2 →(to) Cu + H2O

2. Đồng (II) hiđroxit - Cu(OH)2

  • Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.
  • Cu(OH)2 là một bazơ:   Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
  • Dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 →(to)  CuO + H2O

3. Muối đồng (II)

  • Các dung dịch muối đồng đều có màu xanh

CuSO4.5H2O →(to)   CuSO4   +  5H2O

(màu xanh)               (màu trắng) 

4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

  • Đồng dùng làm dây dẫn điện, làm hợp kim để chế tạo các chi tiết máy…
  • CuSO4 dùng chữa bệnh mốc sương cho cà chua, CuSO4 khan dùng phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng…

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 1. (Trang 158 SGK) 

Cấu hình electron của Cu2+ là 

A. [Ar]3d7.         

B. [Ar]3d8

C. [Ar]3d9.  

D. [Ar]3d10.

Câu 2. (Trang 159 SGK) 

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí  duy nhất NO (đktc). Kim loại M là 

A.Mg

B.Cu.

C.Fe.

D.Zn.

Câu 3. (Trang 159 SGK) 

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :

A.21,56 gam.

B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.

D. 22,65 gam.

Câu 4. (Trang 159 SGK) 

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Câu 5. (Trang 159 SGK) 

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch  hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Câu 6. (Trang 159 SGK) 

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

hh12f
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 12. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận