Danh mục bài soạn

Array

Lập niên biểu các giai đoạn phát triển văn minh ĐNA từ khi hình thành đến giữa thế kỉ XIX.

Luyện tập

Câu 1. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển văn minh ĐNA từ khi hình thành đến giữa thế kỉ XIX.

Câu 2. Trình bày các thành tựu tiêu biểu của văn minh ĐNA. Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nền văn minh này. 

Câu 3. Những thành tựu nào của nền văn minh ĐNA có giá trị thực tiễn đến ngày nay? Cho một vài ví dụ cụ thể. 

Cách làm cho bạn:

Câu 1.

Giai đoạn phát triển

Nội dung

Giai đoạn từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

- Từ đầu Công nguyên, nhiều quốc gia sơ kì được hình thành và phát triển ở ĐNA. Đây là thời kì dung hợp giữa nền văn hóa bản địa với văn hóa Ấn Độ tạo nên bước phát triển mới của nền văn minh Đông Nam Á.

- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, nhiều nước ĐNA đã hình thành các quốc gia dân tộc. Đây là giai đoạn khu vực ĐNA chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và văn hóa Ấn Độ. Đặc biệt, Phật giáo được truyền bá mạnh vào ĐNA và ảnh hưởng lớn đến mọi mặt của đời sống văn hóa - xã hội ở nhiều nước.

Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước ở khu vực ĐNA, nền kinh tế thịnh vượng và xã hội ổn định. Sự tiếp biến có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài thúc đẩy văn minh ĐNA phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ. Ngoài ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc, sự du nhập và ảnh hưởng của Hồi giáo đã bổ sung thêm những giá trị mới cho văn hóa khu vực. 

Giai đoạn từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX

Từ thế kỉ XVI, nhiều nước ở ĐNA bước vào thời kì khủng hoảng, suy thoái và phải đối diện với sự xâm nhập của các nước phương Tây. Văn hóa phương Tây từng bước ảnh hưởng đến khu vực, xuất hiện thêm nhiều thành tựu văn minh mới. Đây là giai đoạn văn minh ĐNA có những chuyển biến quan trọng cho sự phát triển của khu vực ở thời cận đại và hiện đại.

Câu 2

- Các thành tựu tiêu biểu của văn minh ĐNA:

    • Tín ngưỡng, tôn giáo: 
      • Tín ngưỡng:
        • Tín ngưỡng bản địa ĐNA là tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, vừa lệ thuộc, vừa gắn bó với thiên nhiên. Cư dân ĐNA thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp, thờ thần lúa,....
        • Tín ngưỡng phồn thực - tục cầu sinh sôi nảy nở tồn tại phổ biến ở khu vực ĐNA dưới hình thức thờ sinh thực khí, quan niệm về âm dương,...
        • Tín ngưỡng phong tục thờ cúng tổ tiên có vị trí linh thiêng đối với cư dân ĐNA. 
    • Tôn giáo: 
      • ĐNA phổ biến các loại hình tôn giáo bản địa dựa trên tín ngưỡng vạn vật hữu linh có từ thời nguyên thủy. 
      • Bà La Môn giáo, Ấn Độ giáo được truyền bá vào ĐNA từ đầu Công nguyên, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức xã hội, khẳng định vương quyền ở một số nhà nước đầu tiên.
      • Đầu Công nguyên, Phật giáo du nhập vào ĐNA từ Trung Quốc và Ấn Độ, có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hóa ở nhiều quốc gia ĐNA. 
      • Hồi giáo du nhập vào ĐNA khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ VII qua con đường thương mại biển, đến thể kỉ XIII trở thành tôn giáo có ảnh hưởng lớn ở nhiều nước ĐNA. 
      • Công giáo xuất hiện ở khu vực ĐNA gắn liền với sự hiện diện của người phương Tây. 
    • Chữ viết, văn học:
      • Chữ viết: Các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài và sáng tạo chữ viết của mình: Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (Trung Quốc) từ đầu Công nguyên để tạo thành chữ Nôm; chữ Phạn, chữ Pa-li (Ấn Độ) được du nhập vào ĐNA từ thế kỉ III - IV để hình thành chữ Chăm-pa cổ, chữ Thái cổ, chữ Kher-me cổ; chữ viết A-rập du nhập vào các quốc gia Nam Đảo, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a. Từ thế kỉ XVI, chữ viết của nhiều quốc gia ĐNA được La-tinh hóa và được sử dụng đến ngày nay. 
      • Văn học: 
        • Văn học dân gian có vị trí đặc biệt trong đời sống tinh thần của cư dân ĐNA. Kho tàng văn học dân gian hết sức phong phú về thể loại gồm thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười,...; thơ ca với nhiều loại ca dao, tục ngữ, những bài hát dân ca phản ánh những tình cảm của con người với thiên nhiên, cuộc sống, cộng đồng. 
        • Văn học viết: ra đời muộn do các quốc gia ĐNA có chữ viết muộn. Văn học chủ yếu phát triển trong quý tộc, sau phổ biến cả ở dân gian.
    • Kiến trúc và điêu khắc:
      • Kiên trúc: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ (kiến trúc Hin-đu giáo và Phật giáo) và kiến trúc Hồi giáo; phổ biến là kiểu kiến trúc tháp vuông hay hình chữ nhật (điển hình là tháp Chăm ở Việt Nam và Ăng-co-vát ở Cam-pu-chia). Kiến trúc Phật giáo phổ biến đặc trưng là kiểu kiến trúc Xơ-tu-pa (tháp). Trên nền kiến trúc Ấn Độ, mỗi dân tộc lại có những nét độc đáo riêng.
      • Điêu khắc: chịu ảnh hưởng rõ nét của điêu khắc Trung Quốc và Ấn Độ, đã phát triển đạt trình độ cao với nhiều tác phẩm như thần, tượng Phật, phù điêu, bức chạm nổi,...

- Thành tựu ấn tượng nhất: Điêu khắc kiến trúc (quần thể đền tháp Bô-rô-bu-đua): 

  • Là một ngôi đền Phật giáo có niên đại từ thế kỷ thứ IX toạ lạc ở Magelang, miền trung Java, In-đô-nê-xi-a và là một trong những ngôi đền cũng như di tích Phật giáo lớn nhất thế giới. Ngôi đền có 9 tầng, xếp chồng lên nhau bao gồm 6 vuông, 3 tròn và trên cùng là một mái tròn. Ngôi đền được trang trí bằng 2672 tấm phù điêu chạm khắc nổi và 504 pho tượng Phật. Mái vòm trên cùng được bao quanh bởi 72 pho tượng Phật, mỗi tượng được đặt trong một phù đồ.
  • Đền được xây dựng theo phong cách kiến trúc Phật giáo Java, trong đó pha trộn với tục thờ cúng tổ tiên của người In-đô-nê-xi-a bản địa cũng như các khái niệm nhập Niết-bàn của Phật giáo. Ngôi đền cũng cho thấy sự ảnh hưởng của phong cách Gupta, phản ánh ảnh hưởng của Ấn Độ trong khu vực, nhưng vẫn mang những nét đặc sắc In-đô-nê-xi-a riêng biệt.
  • Ngôi đền là nơi thờ Đức Phật và cũng là một địa điểm hành hương cho tín đồ Phật giáo. Cuộc hành trình của Phật tử bắt đầu từ nền đền rồi đi vòng quanh để lên đến đỉnh qua ba khu vực mô tả khái niệm tam giới vũ trụ của Phật giáo. Trên đường lên đến đỉnh ngôi đền, khách hành hương sẽ đi qua một hệ thống cầu thang và hành lang rộng lớn, qua 1460 tấm chạm khắc trên tường và lan can. Đền Bô-rô-bu-đua là nơi có tập hợp phù điêu chạm khắc lớn nhất và đầy đủ nhất trên thế giới.

Câu 3. Những thành tựu nào của nền văn minh ĐNA có giá trị thực tiễn đến ngày nay:

  • Tín ngưỡng tôn giáo: tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, theo đạo Phật, Công giáo,...
  • Văn học: kho tàng văn học Riêm kê của Cam-pu-chia, Đẻ đất đẻ nước của người Mường,...
  • Kiến trúc và điêu khắc: tháp Chăm (Việt Nam), Ăng-co-vát (Lào),..

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận