Danh mục bài soạn

Pages

, , , , , , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Powerpoint Địa lí 9 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước

Chuyên mục: Giáo án lớp 9

Tổng hợp đầy đủ bài giảng điện tử (bài giảng Powerpoint) Địa lí 9 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước. Về nội dung, bài soạn đầy đủ các phần, đảm bảo chương trình giảng dạy của giáo viên. Về hình thức, bài soạn hiện đại, hình ảnh đẹp mắt, trò chơi phong phú. Hi vọng, với bộ tài liệu này, hi vọng việc dạy các môn chương trình học lớp 9 mới của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

•       Em có nhận xét gì về các hình ảnh vừa quan sát được?

•       Em có biết về quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Hãy nêu một số đặc điểm về hai quần cư này.

KHỞI ĐỘNG

Quần cư nông thôn

•       Mật độ dân số thấp.

•       Cấu trúc thành xã, làng, xóm, bản.

•       Hoạt động chủ yếu: nông nghiệp.

Quần cư đô thị

•       Mật độ dân số cao.

•       Nơi cư trú được cấu trúc thành phường, tổ dân phố.

•       Hoạt động chủ yếu: công nghiệp, dịch vụ.

 

BÀI 2 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

NỘI DUNG BÀI HỌC

01 PHÂN BỐ DÂN CƯ

THẢO LUẬN NHÓM

Quan sát hình 2 và thảo luận câu hỏi sau: Dân số nước ta tăng lên, diện tích không thay đổi. Vậy, phân bố dân cư nước ta thay đổi như thế nào?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhiệm vụ: Dựa vào bản đồ Hình 2 – SGK tr.20 và điền vào chỗ trống.

Thời gian:…………………………………………………………………………………

1. Mật độ dân số nước ta ……………………………………………………………….

2. Các khu vực đồng bằng có mật độ dân số ………………………………………...

3. Các khu vực miền núi có mật độ dân số …………………………………………..

4. Các tỉnh có mật độ dân số cao nhất ………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………

5. Các tỉnh có mật độ dân số thấp nhất ….…………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Như vậy, mật độ dân số nước ta ………(6) và phân bố ………………….…….. (7).

Khai thác Hình 2, thông tin mục 1 SGK tr.119, 120 và trả lời câu hỏi:

•       Nhận xét đặc điểm phân bố cư dân nước ta.

•       Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố nào?

Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực

Đồng bằng

•       Dân cư đông đúc.

•       Nơi có mật độ dân số cao nhất: ĐB. sông Hồng (1091 người/km2).

Miền núi

•       Dân cư thưa thớt.

•       Nơi có mật độ dân số thấp nhất: Tây Nguyên (111 người/km2).

 

Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực

Lưu ý:

Số dân đông

Mật độ dân số cao

•       Ở nước ta, số dân ở nông thôn đông hơn nhưng mật độ dân số ở thành thị cao hơn.

•       Số dân ở đồng bằng tăng lên chủ yếu ở các đô thị.

 

Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi

Thay đổi theo hướng hợp lí hơn.

Tỉ lệ dân thành thị tăng lên 37,1% (2021).

Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,…

Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng

Những nhân tố làm thay đổi sự phân bố dân cư

Vị

Vị trí địa lí

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Chính sách dân số

Trình độ phát triển kinh tế

Trò chơi Đi tìm nhà thông thái

 

Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì:

Về tự nhiên

Là đồng bằng châu thổ rộng lớn thứ 2 cả nước (1,5 triệu ha).

Có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là hệ thống sông lớn đứng hàng thứ 2 của Việt Nam

Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Giáo án powerpoint Địa lí 9 kết nối tri thức bản, GA trình chiếu Địa lí 9 kết nối tri thức bản, Giáo án điện tử chương trình lớp 9 bộ sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Powerpoint Địa lí 9 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án lớp 9. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận