Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Giải hóa học 12: Bài tập 2 trang 88

Câu 2.(Trang 88 SGK) 

Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Cách làm cho bạn:

Tính chất hoá học chung là tính khử do kim loại dễ cho e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)

1. Tác dụng với phi kim

  • Tác dụng với clo: 2Fe  +  Cl2  →(to)  2FeCl3 
  • Tác dụng với oxi: 4Al + O2  →(to)  2Al2O3
  • Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to)  HgS

Tác dụng với dung dịch axit

  • Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2

Ví dụ: Fe  +  2HCl →  FeCl2 + H2

  • Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn

Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng  →  3CuSO4  +  2NO↑  + 4H2O

Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH  +  H2

Tác dụng với dung dịch muối

  • Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu            

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận