Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Giải Đại số 10 : Bài tập 3 trang 128

Bài tập 3: trang 128 sgk Đại số 10

Cho hai bảng phân bố tần số ghép lớp

Khối lượng của nhóm cá mè thứ 1

Lớp khối lượng (kg) \([0,5;0,7)\) \([0,7;0,9)\) \([0,9;1,1)\) \([1,1;1,3)\) \([1,3;1,5]\) Cộng
Tần số 3 4 6 4 3 20

Khối lượng của nhóm cá mè thứ 2

Lớp khối lượng (kg) \([0,6;0,8)\) \([0,8;1,0)\) \([1,0;1,2)\) \([1,2;1,4]\) Cộng
Tần số 4 6 6 4 20

a) Tính các số trung bình cộng của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho.

b) Tính phương sai của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho.

c) Xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn?

Cách làm cho bạn:

Đối với nhóm cá thứ nhất:

Số trung bình cộng của nhóm cá thứ nhất: 

\(\overline{x}=\frac{4.0,7 + 6.0,9 + 6. 1,1 + 4.1,3}{20}= 1\)

Phương sai

\(S_{x}^{2}=\frac{4.0,7^2 + 6.0,9^2 + 6. 1,1^2 + 4.1,3^2}{20} = 0,042\)

Độ lệch chuẩn: \(S_x≈ 0,2\)

Đối với nhóm cá thứ hai:

Số trung bình cộng của nhóm cá thứ hai:

\(\overline{y}=\frac{3.0,6 + 4.0,8 + 6.1 + 4.1,2 + 3.1,4}{20} = 1\)

Phương sai

\(S_{x}^{2}=\frac{3.0,6^2 + 4.0,8^2 + 6.1^2 + 4.1,2^2 + 3.1,4^2}{20}= 0,064\)

Độ lệch chuẩn: \(S_x= \sqrt{0,064} ≈ 0,25\).

c) Ta thấy \(\overline{x}=\overline{y}= 1\)

Trọng lượng trung bình hai nhóm cá bằng nhau.

Nhưng \(S_{x}^{2} < S_{y}^{2}\)nên mức độ phân tán các giá trị so với giá trị trung bình của nhóm cá thứ hai lớn hơn. Tức là khối lượng nhóm cá thứ nhất đồng đều hơn nhóm cá thứ hai.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận