Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Soạn đại số 10 bài 5: Dấu của tam thức bậc hai trang 100

Thế nào là tam thức bậc hai, ta xét dấu của tam thức bằng cách nào? Để giải đáp câu hỏi này, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài 5: Dấu của tam thức bậc hai. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. Tóm tắt lý thuyết

I. Định lí về dấu của tam thức bậc hai

1. Tam thức bậc hai

Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức có dạng \(f(x)=ax^2+bx+c\)trong đó a, b, c là những hệ số, \(a \neq 0\)

2. Dấu của tam thức bậc hai

ĐỊNH LÍ

Cho (f(x)=ax^2+bx+c\,(a\neq 0), \Delta = b^2-4ac\)

  • Nếu \(\Delta <0\)thì \(f(x)\)luôn cùng dấu với hệ số \(a, \forall x \in \mathbb{R}\)
  • Nếu \(\Delta =0\)thì \(f(x)\)luôn cùng dấu với hệ số a trừ khi \(x=-\frac{-b}{2a}\)
  • Nếu \(\Delta >0\)thì \(f(x)\)cùng dấu với hệ số a khi \(x<x_1\)hoặc \(x>x_2\), trái dấu với hệ số a khi \(x_1<x<x_2\)

trong đó \(x_1; x_2\,(x_1<x_2)\)là hai nghiệm của \(f(x)\).

II. Bất phương trình bậc hai một ẩn

1. Bất phương trình bậc hai

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x là bất phương trình dạng $ax^2+bx+c<0$(hoặc $ax^2+bx+c>0; ax^2+bx+c \geq 0; ax^2+bx+c \leq 0$

trong đó a, b, c là những số thực đã cho, \(a \neq 0\)

2. Giải bất phương trình bậc hai

Giải bất phương trình bậc hai $ax^2+bx+c<0$thực chất là tìm các khoảng mà trong đó \(f(x)=ax^2+bx+c\)cùng dấu với hệ số a (trường hợp a < 0) hay trái dấu với hệ số a (trường hợp a > 0).

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: trang 105 sgk Đại số 10

Xét dấu các tam thức bậc hai

a) \({x^{2}}-3x + 1\);                                                                

b) \(- 2{x^2} + 3x + 5\);

c) \({x^2} +12x+36\);                                                            

d) \((2x - 3)(x + 5)\).

Bài tập 2: trang 105 sgk Đại số 10

Lập bảng xét dấu các biểu thức sau

a) \(f(x) =(3{x^2} - 10x + 3)(4x - 5)\);

b) \(f(x) = (3{x^2} - 4x)(2{x^2} - x - 1)\);

c) \(f(x) = (4{x^2} - 1)( - 8{x^2} + x - 3)(2x + 9)\);

d) \(f(x) = \frac{(3x^{2}-x)(3-x^{2})}{4x^{2}+x-3}.\)

Bài tập 3: trang 105 sgk Đại số 10

Giải các bất phương trình sau

a) \(4{x^2} - x + 1 < 0\);                                                      

b) \( - 3{x^2} + x + 4 \ge 0\);

c) \(\frac{1}{x^{2}-4}<\frac{3}{3x^{2}+x-4};\)                                 

d) \(x^2- x - 6 ≤ 0\). 

Bài tập 4: trang 105 sgk Đại số 10

Tìm các giá trị của tham số \(m\) để các phương trình sau vô nghiệm

a) \((m - 2)x^2+ 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0\); 

b) \((3 - m)x^2- 2(m + 3)x + m + 2 = 0\).

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn đại số 10 bài 5: Dấu của tam thức bậc hai trang 100 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn đại số lớp 10. Phần trình bày do Nguyễn Thị Hằng Nga tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận