Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Giải Đại số 10 : Bài tập 2 trang 160

Bài 2: trang 160 sgk Đại số 10

Cho phương trình: \(mx^2– 2x – 4m – 1 = 0\)

a) Chứng minh rằng với mọi giá trị \(m≠0\) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

b) Tìm giá trị của m để - 1 là một nghiệm của phương trình. Sau đó tìm nghiệm còn lại.

Cách làm cho bạn:

a) \(\Delta '= 1 + m\left( {4m + 1} \right) = 4{m^2} + m + 1 \)

\(= \left ( 2m + {1 \over 4} \right ) + {{15} \over {16}} > 0,\forall m \)

Vậy với \(m ≠ 0\) phương trình là bậc hai có biệt thức chung nên có \(2\) nghiệm phân biệt.

b) \(f( - 1) = m + 2 - 4m - 1 = - 3m + 1 = 0 \)

\(\Rightarrow m = {1 \over 3} \)

Với \(m = {1 \over 3}\)thì phương trình có nghiệm \(x_1= -1\)

Gọi nghiệm kia là \(x_2\).

Theo định lí Vi-et ta có

\({x_1} + {x_2} = {2 \over m} \)

\(\Leftrightarrow -1+x_2= {2 \over {{1 \over 3}}} \)

\(\Leftrightarrow {x_2} = 7\)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận