Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: THẢO NGUYÊN BAO LA
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tìm được từ ngữ tả không gian trong mỗi bức tranh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống trên thảo nguyên bao la. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
- Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu.
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà.
- Sưu tầm và nói được 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh về thảo nguyên.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
- Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.
- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Ảnh chụp hoặc video clip về phong cảnh, cuộc sống ở thảo nguyên (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: ĐỌC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để thi tìm từ ngữ tả không gian trong bức ảnh. Gợi ý: mênh mông, bao la, rộng lớn, thênh thang,… - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.92 và yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 4 – Thảo nguyên bao la. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động trên thảo nguyên. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: thoai thoải, rỉa cát, loang loáng, I-xức-kun, trơ trụi, xình xịch, giật thót. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Thảo nguyên chạy dài/ từ các dãy núi xuống tận chân trời/ thành những triền đất thoai thoải,/ rồi nhường chỗ cho những rỉa cát loang loáng/ bao quanh hồ I-xức-kun xa tít.// Xa xa,/ lác đác có những mái lều mới được dựng lên;// những người chăn súc vật/ đã ra các đồng cỏ mùa xuân.// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, luyện đọc theo 2 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “quanh quẩn bên cạnh đường”. + Đoạn 2: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + I-xức-kun: hồ nước nằm ở phía đông Ca-dắc-xtan thuộc vùng Trung Á. + Rỉa cát: dải cát. + Thoai thoải: khoảng đất rộng, hơi dốc, thấp dần xuống. + Xốn xang: cảm thấy rạo rực, không yên. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 – 5 SHS tr.93. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 1: Hình ảnh “thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống tận chân trời” nói lên điều gì? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Hình ảnh “thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống tận chân trời” cho thấy thảo nguyên bao la, rộng lớn. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 2: Những hình ảnh nào ở đoạn 2 báo hiệu mùa xuân đã về trên thảo nguyên? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Những hình ảnh ở đoạn 2 báo hiệu mùa xuân đã về trên thảo nguyên là: mặt đất đã sạch hết tuyết, tiếng máy kéo xình xịch trên cánh đồng, những mái lều mới dựng lên, những người chăn súc vật đã ra các đồng cỏ,… + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 1: Khung cảnh thảo nguyên vào mùa xuân. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 3: Tìm từ ngữ, hình ảnh miêu tả: bầy thiên nga, hồ I-xức-kun. + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Từ ngữ, hình ảnh miêu tả: · Bầy thiên nga: trắng, lượn vòng trên mặt hồ, lượn đi lượn lại, cất tiếng kêu rộn rã thảng thốt, bay vút lên cao, vun vút chao xuống nước,… · Hồ I-xức-kun: xanh biếc, những đợt sóng xanh bạc đầu,… + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 2: Hình ảnh bầy thiên nga trên hồ I-xức-kun. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 4: Em ấn tượng về những từ ngữ gợi tả âm thanh nào trong bài? Vì sao? + GV hướng dẫn HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng. (VD: ấn tượng với từ “xình xịch” → tả âm thanh của tiếng máy kéo vì nó gợi lên không khí lao động, làm cho thảo nguyên bớt đi vẻ tĩnh lặng,…) + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 5: Em chọn tên nào sau đây để đặt cho bài đọc? Vì sao? · Thiên nga trở về · Thiên nga mùa xuân · Mùa xuân trên thảo nguyên · Mùa xuân đã về + GV hướng dẫn HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng nhưng phải giải thích được lí do. (VD: Chọn nhan đề “Mùa xuân trên thảo nguyên” vì nó bao quát được toàn bộ nội dung bài đọc,…) + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của bài đọc. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống trên thảo nguyên bao la. + Ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhắc lại được nội dung, ý nghĩa bài đọc; xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - Luyện đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc Thảo nguyên bao la. - GV đọc lại đoạn từ “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết và hướng dẫn HS xác định giọng đọc của đoạn này: Giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm cảnh vật. Những đợt sóng xanh bạc đầu/ như thể nắm tay nhau/ chạy từng hàng lên bờ cát vàng.// Mặt trời đang khuất dần sau rặng núi,/ và những khoảng nước phía xa như nhuộm hồng.// Bầy thiên nga đang lượn đi/ lượn lại,/ cất tiếng kêu rộn rã/ thảng thốt.// Chúng bay vút lên cao,/ dang rộng đôi cánh/ vun vút chao xuống nước/ làm loang ra những vòng rộng sủi bọt.// - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc trước lớp đoạn từ “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Thảo nguyên bao la, hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước Tiết 2: Luyện từ và câu SHS tr.93. |
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. - HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó.
- HS đọc thầm. - HS làm việc nhóm đôi.
- HS đọc câu hỏi 1.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi 2.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi 3.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi 4.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe. - HS đọc câu hỏi 5.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV đọc bài và hướng dẫn.
- HS luyện đọc.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện yêu cầu sau: Liệt kê các loại dấu câu trong tiếng Việt. (Gợi ý: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu chấm than, dấu ba chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu chấm phẩy,…) - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 2 – Luyện tập về dấu câu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
|
- HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
|
Bình luận