Danh mục bài soạn

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Toán hình học 9 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước

Tải giáo án Toán hình học 9 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Toán hình học 9 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

BÀI 1. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn.
  • Giải thích bằng tỉ số lượng giác của các góc
  • Giải thích quan hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
  • Biết dùng máy tính cầm tay để tính sin, côsin, tang, côtang của một góc nhọn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với tỉ số lượng giác của góc nhọn.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng khái niệm của các tỉ số lượng giác của góc nhọn để giải quyết các bài toán khoảng cách, chiều cao của vật thể.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS vào bài học mới.
  3. b) Nội dung: HS lắng nghe các câu hỏi của GV/trên màn chiếu để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.

Tại một thời điểm, khi những tia nắng chiếu, cây và bóng tạo thành các tam giác vuông như hình bên. Với, so sánh các tỉ số  và .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong chương 4 này, các em sẽ tìm hiểu về tỉ số lượng giác của góc nhọn, học cách sử dụng tỉ số lượng giác để thiết lập một số hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, đồng thời vận dụng các hệ thức trên vào giải tam giác vuông cũng như giải quyết một số bài toán thực tế. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tỉ số lượng giác của góc nhọn”.

 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết tỉ số lượng giác: sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn.

- Vận dụng sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn vào giải quyết bài toán.

- HS giải thích bằng tỉ số lượng giác của các góc

- HS tính được các cạnh và góc của tam giác dựa vào tỉ số lượng giác.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, 2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn, tính được cạnh và góc của tam giác.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐKP1 và cho HS quan sát Hình 1 và thực hiện yêu cầu.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ý a) và giải thích.

+ GV mời 1 HS khác trả lời ý b).

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt: Cho tam giác  vuông tại  có góc nhọn  bằng  Ta gọi  là cạnh đối của góc ,  là cạnh kề của góc .

+ GV đặt câu hỏi: Khi cùng góc nhọn , các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền; cạnh kề và cạnh huyền; cạnh đối và cạnh kề; cạnh kề và cạnh đối có thay đổi hay không?

(Không thay đổi)

+ GV: Tất cả các tỉ số vừa nói trên được gọi là tỉ số lượng giác của góc nhọn  đó.

- GV trình chiếu hoặc ghi bảng kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm và giảng giải cho HS.

 

 

 

 

 

- GV trình chiếu Hình 3 và giảng giải cho HS nắm rõ được tỉ số lượng giác của góc nhọn.

- GV đặt câu hỏi:

+ Giá trị  lớn hơn bao nhiêu và nhỏ hơn bao nhiêu?

+ Tìm mối quan hệ của  và

- HS thực hiện Ví dụ 1 vào vở cá nhân.

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày lại đáp án và giải thích.

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện Thực hành 1

+ Mỗi nhóm thực hiện tính tỉ số lượng giác từ một hình.

+ Sau thảo luận, GV chỉ định 4 HS lên bảng thực hiện bài giải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm Vận dụng 1, hoàn thành bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tìm hiểu: Tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc )

- GV trình chiếu hình 6, cho HS quan sát và đọc HĐKP2

+ ý a) GV mời 1 HS nhắc lại định lí Pythagore? Và lên bảng thực hiện tính cạnh .

 GV chỉ định 1 HS khác lên bảng tính các tỉ số lượng giác của góc .

+ ý b) HS tiếp tục áp dụng định lí Pythagore để tính cạnh .

 GV chỉ định 2 HS lên bảng tính các tỉ số lượng giác của góc  và .

 

 

 

- Từ kết quả của HĐKP2 GV trình chiếu bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt cho HS quan sát và ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu và trình bày lại Ví dụ 2 vào vở cá nhân.

- GV cho HS thực hiện cá nhân Thực hành 2

+ HS sử dụng các giá trị lượng giác đặc biệt trong bảng trên để thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài toán.

 

- GV gợi ý cho HS thực hiện Vận dụng 2

+ Tam giác  vuông tại đỉnh nào? Đã có những dữ kiện nào?

+ Chiều cao của tháp là cạnh nào của ?

+ Áp dụng tỉ số lượng giác để tính cạnh .

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Các định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn.

1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.

HĐKP1

a) Tam giác  đồng dạng với tam giác  (Hai tam giác vuông có chung  một góc nhọn).

b) Vì ∽ nên:

 ;  ;

 

 

 

 

 

Ghi nhớ

Cho góc nhọn . Xét tam giác  vuông tại  có , ta có:

- Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu .

- Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc , kí hiệu .

- Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu .

- Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc , kí hiệu .

 ;               ;

 ;               .

 

Chú ý: Với góc nhọn , ta có:

·    ; .

·      .

 

Ví dụ 1: SGK – tr.61

Hướng dẫn giải: SGK – tr.61

Thực hành 1

a)

b)

c)

Áp dụng định lí Pythagore vào  vuông tại  ta tính được .

d)

Áp dụng định lí Pythagore vào  vuông tại  ta tính được A.

 

 

Vận dụng 1

 vuông tại

 vuông tại  

Mà  nên .

 

Tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc ).

HĐKP2

a) Áp dụng định lí Pythagore trong  vuông tại , ta có:

 

;    ;

;         .

b)  vuông tại , áp đụng định lí Pythagore ta có:

 

;         ;

;    ;

;     ;

;    .

Bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt

Góc

     
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   
     

 

Ví dụ 2: SGK – tr.62

Hướng dẫn giải: SGK – tr.62

Thực hành 2

a)

b)

 

Vận dụng 2

 vuông tại , có , m

Có:   hay

Suy ra m.

Vậy chiều cao tòa tháp khoảng m.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

  1. a) Mục tiêu:

- Giải thích được tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế về tính chiều cao, khoảng cách.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP3; Thực hành 3; Vận dụng 3 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS vận dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để so sánh, tính giá trị biểu thức.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐKP3

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải cho ý a).

+ HS so sánh và nhận xét ý b).

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt: “Hai góc được gọi là phụ nhau nếu chúng có tổng bằng . Như vậy, góc phụ của góc nhọn  là góc ”.

- GV trình chiếu Ghi nhớ trong phần khung kiến thức trọng tâm cho HS quan sát và ghi chép.

 

 

 

 

 

- GV lưu ý: Có thể viết  thay cho .

- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3 theo hướng dẫn của SGK và trình bày lại vào vở cá nhân.

- GV cho HS thực hiện Thực hành 3 theo nhóm đôi.

+ Dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để biến đổi và so sánh.

+ Gv mời 2 HS lên bảng thực hiện phần a) và phần b).

+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

- HS thực hiện cá nhân Vận dụng 3

+ GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài nếu cần.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án và giải thích cách thực hiện.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

HĐKP3

a) ; ; ; .

;         ;

;         .

b) Ta thấy: ; ;  

 

Ghi nhớ

Nếu hai góc phụ nhau thì  góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

;

;

;

.

 

 

Ví dụ 3: SGK – tr.63

Hướng dẫn giải: SGK – tr.63

Thực hành 3

a) ;

 

b)

 

a)

   

   

 

Vận dụng 3

Vì  vuông tại , nên góc và góc  là hai góc phụ nhau.

Suy ra ,

           .

 

 

Hoạt động 3: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay

  1. a) Mục tiêu:

- Biết cách sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác.

- Từ tỉ số lượng giác bấm máy tính để biết số đo góc.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Thực hành 4; Vận dụng 4 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu về chức năng tính tỉ số lượng giác của máy tính, và hướng dẫn cho HS cách thực hiện tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính.

Người ta thường dùng  các đơn vị số đo góc là độ (kí hiệu: o), phút (kí hiệu: ), giây (kí hiệu: ). Ta có ,
.

Ta có thể sử dụng nhiều loại máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.

Sau khi mở máy, ấn liên tiếp các nút:

 Khi đó, ở phía trên của màn hình xuất hiện chữ D.

 

Tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn

 

 

- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4

+ ý a) Bấm các nút:

Kết quả:

+ ý b) Bấm các nút:

Kết quả:

- GV lưu ý cho HS cách tính .

 

Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 5

+ Bấm liên tiếp các nút:

+ Được kết quả:

+ Bấm nút:

+ Kết quả cuối cùng:

 

- HS thực hiện Thực hành 4, trao đổi kết quả theo nhóm đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và cho thực hiện Vận dụng 4

+ Nhóm 1 thực hiện ý a); Nhóm 2 thực hiện ý b).

+ Sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày đáp án.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ cách sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác.

3. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay

 

 

Tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn

- Các nút tính tỉ số lượng giác của một góc

Để tính tỉ số lượng giác của một góc , ta dùng các nút:

Ví dụ 4: SGK – tr.64

Hướng dẫn giải: SGK – tr.64

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Để tính , ta tính  hoặc .

 

 

 

 

 

Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó

Ví dụ 5: SGK – tr.65

Hướng dẫn giải: SGK – tr.65

 

 

 

 

 

Thực hành 4

a)

 

sin

cos

tan

cot

 

0,375

0,927

0,404

2,475

 

0,788

0,616

1,280

0,781

 

0,264

0,964

0,274

3,647

 

0,791

0,612

1,294

0,773

 

b) ;     ;   .

 

Vận dụng 4.

a)

 

 

 

 

 có ; ; ; ; .

sin ; cos ;

tan ; cot .

b)

 

 

 

 

 ;  ;  ;

=> .

 ;  ;  ;

=> .

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 3; 4; 5 (SGK – tr.66), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 1; 3; 4; 5 (SGK – tr.66).
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Cho tam giác  vuông tại  có cm; cm. Chọn đáp án đúng về tỉ số lượng giác của góc ?

  1. B.
  2. D.

Câu 2. Cho tỉ số lượng giác . Tính số đo góc ?

  1. B.
  2. D.

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức .

  1. B. C.                      D.

Câu 4. Một chiếc thang dài m. Cần đặt chân thang cách tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo với phương nằm ngang của mặt đất một góc an toàn  (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

 

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Giáo án Toán hình học 9 chân trời sáng tạo. Tải giáo án word Toán hình học 9 chân trời sáng tạo, tải giáo án chương trình lớp 9 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Toán hình học 9 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án chương trình lớp 9 mới. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận