Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

Giải Hóa học 10: Bài tập 1 trang 143

Câu 6 : Trang 143 sgk hóa 10

Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha chế loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?

Cách làm cho bạn:

Ta có: m­dd H2SO4 (98%) = 100.1,84 = 184 (g).

=>Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = \(\frac{184.98}{100}=180,32\) (g).

Khối lượng dung dịch axit 20% sau khi pha loãng là:

dd H2SO4 (20%)  \(\frac{180,32.100}{20}=901,6\) (g)

Khối lượng nước cần thêm vào là:

mH2O = 901,6 – 184g = 717,6 (g)

Vậy thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng:

  • Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít.
  • Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều.

Chú ý: Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận