Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

Soạn hoá học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử

Chuyên mục: Soạn hoá học 10

Bài 3 - Luyện tập : Thành phần nguyên tử mang tính chất tổng kết, củng cố lại kiến thức về thành phần nguyên tử. Dựa trên tiêu chí bám sát chương trình sách giáo khoa, tech12h xin gửi tới các bạn nội dung của bài, hi vọng có thể giúp ích cho các bạn!

A - Kiến thức trọng tâm

1. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron

  • q= - 1,602.10-19 C, quy ước bằng 1– ; me = 0,00055u
  • qp= +1,602.10-19 C ,quy ước bằng 1+ ; mp = 1u
  • qn = 0 ; mn = 1u

2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron

  • Số khối A = Z + N
  • Nguyên tử khối coi nhưu bằng tổng số các proton và các nowtron (gần đúng).
  • Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của đồng vị đó.
  • Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z.
  • Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số Z , khác số N.

3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử

  • Kí hiệu $_{Z}^{A}\textrm{X}$

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 1.Trang 18 sgk hóa học 10

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 :

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.

Câu 2.Trang 18 sgk hóa học 10

Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :

93,258% $_{19}^{39}\textrm{K}$;  0,012% $_{19}^{40}\textrm{K}$ và 6,730% $_{19}^{41}\textrm{K}$

Câu 3.Trang 18 sgk hóa học 10

a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.

b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.

Bài tập 4:Trang 18 sgk hóa học 10

Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằnggiữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) có 90 nguyên tố.

Câu 5.Trang 18 sgk hóa học 10

Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.

(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).

Câu 6.Trang 18 sgk hóa học 10

Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : 

$_{29}^{65}\textrm{Cu}$;  $_{29}^{63}\textrm{Cu}$;  $_{8}^{16}\textrm{O}$;  $_{8}^{17}\textrm{O}$;  $_{8}^{18}\textrm{O}$

hh12a
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 10. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận