Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

Soạn hoá học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Chuyên mục: Soạn hoá học 10

Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì đặc biệt, Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào ? Để biết chi tiết hơn, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài 30: Lưu huỳnh . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử

  • S(Z = 16): 1s22s22p63s23p4
  • S ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • Lớp ngoài cùng có 6e.

II. Tính chất vật lí

1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
  • S có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
    • Khác: cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí
    • Giống: tính chất hóa học
  • Tùy thuộc vào nhiệt độ mà 2 dạng thù hình có thể biến đổi qua lại.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh

  • Phân tử S có 8 nguyên tử liên kết S cộng hóa trị với nhau tạo mạch vòng.
  • Sự biến đổi trạng thái:

<1130C            1190C                 1870C               >4450C

S8, rắn           S8, lỏng,     S8, quánh nhớt      Sn, hơi

Vàng                 vàng                nâu đỏ              da cam

III. Tính chất hóa học

Nhận xét:

  • Lưu huỳnh có các số oxi hóa -2, 0, +4, +6 → S0 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
  • Ở nhiệt độ thấp, S tương đối bền nên các phản ứng của S thường xảy ra nhiệt độ cao.

1. Tính oxi hóa

  • Tác dụng với kim loại
    • S tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.
    • Ví dụ:  

Fe + S →(to) FeS  (sắt (II) sunfua)

Hg + S →( to)  HgS (thủy ngân (II) sunfua).

    • Tác dụng với Hidro:

S + H2      →      H2S   ( hidro sunfua )

  • Chú ý: Trong các phản ứng với kim loại và hidro, lưu huỳnh cũng giống như oxi đều có số oxi hóa -2.

2. Tính khử

  • Ở t0  cao, S phản ứng được với một số phi kim như O2, F2

S + O2  →( to)  SO2

S + 3F2 →( to)  SF6

  • Chú ý: Trong các phản ứng với chất oxi hóa mạnh ( O2, F2...), lưu huỳnh có số oxi hóa +4 hoặc +6 tùy thuộc vào chất oxi hóa.

IV. Ứng dụng của lưu huỳnh

  • 90% được dùng để sản xuất H2SO4
  • 10% dùng để chế tạo diêm, lưu hóa cao su, phẩm nhuộm, chất tẩy bột giấy,…

V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất Lưu huỳnh

  • Dạng hợp chất: các muối sunfua, sunfat…

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 1 : Trang 132 sgk hóa 10

Lưu huỳnh tác dụng với axit sulfuric đặc nóng :

S + 2H2SO4 →  3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số lưu huỳnh bị oxi hóa là

A. 1 : 2.

B. 1 : 3.

C. 3 : 1.

D. 2 : 1.

Câu 2 : Trang 132 sgk hóa 10

Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

A. Cl2, O3, S.

B. S, Cl2, Br2.

C. Na, F2, S.

D. Br2, O2, Ca.

Câu 3 : Trang 132 sgk hóa 10

Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng,  về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (\(S_{\beta }\)) dài ngày ở nhiệt độ phòng ?

Câu 4 : Trang 132 sgk hóa 10

Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trongống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Bài tập 5: Trang 132 sgk hóa 10

1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo :

  • Lượng chất.
  • Khối lượng chất.
hh10f
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 10 bài 30: Lưu huỳnh . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 10. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận