- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Tính chất vật lý
- Là chất khí màu vàng lục, mùi xốc rất độc.
- Nặng hơn kk và tan được trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
- Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Cl + 1e → Cl-
=> Clo có tính chất oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:
nCl2 + 2R →(to) 2RCln (R có hóa trị cao nhất)
- Ví dụ:
2Fe + 3Cl2 →(to) 2FeCl3
2. Tác dụng với hiđro
- Clo dễ dàng phản ứng với hiđro khi có ánh sáng
Cl2 + H2 →(đk: as) 2HCl (khí hiđro clorua)
- Kết luận: khí tác dụng với kim loại hoặc hiđro clo thể hiện tính oxi hóa mạnh
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO (axit hipo clorơ)
- Khi tác dụng với H2O, Clo đóng vai trò vừa là chất khử cũng vừa là chất oxi hóa.
III. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên Cl có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl
- Cl chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất như muối clorua, muối khoáng cacnalit.
IV. Ứng dụng
- Khử trùng nước, tẩy trắng vải sợi, giấy,…
- Sản xuất chất hữu cơ.
- Sản xuất nước Giaven, clorua vôi,…
Bình luận