Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

Soạn hoá học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử

Chuyên mục: Soạn hoá học 10

Nguyên tử là thành phần nhỏ nhất tạo nên mọi vật chất, vậy có một số câu hỏi được đặt ra "nguyên tử là gì?", "cấu tạo nguyên tử như thế nào?". Các bạn cùng tech12h cùng tìm hiểu bài này nhé!

A - Kiến thức trọng tâm

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhânlớp vỏ electron.

1. Lớp vỏ electron (mang điện âm)   

  • Gồm các hạt electron  mang điện âm.
  • Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
  • Điện tích (q): q= - 1,602.10-19 C (1- đơn vị điện tích nguyên tố); me = 9,1094.10-31 kg

2. Hạt nhân (mang điện dương)

  • Gồm các hạt proton mang điện dương và các hạt notron không mang điện.
  • Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron
    • Proton :qp= +1,602.10-19 C (1+ đơn vị điện tích nguyên tố) ; mp= 1,6726.10-27 kg
    • Nơtron qn= 0 ; mn= 1,6749.10-27 kg.; 

=> Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nowtron, Vì nowtron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

1. Kích thước

  • Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m=  0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm.
  • Kích thước hạt nhân: nhỏ hơn các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5 nm.
  • Kích thước của electron và proton: nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử (khoảng 10-8)

2. Khối lượng của nguyên tử

  • Đơn vị khối lượng nguyên tử: u

1u =  1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C =1,67.10-27 kg = 1,67.10-24 g

  • Đơn vị điện tích nguyên tố: 1đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài 1. Trang 9 sgk hóa học 10

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron.
D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Bài 2. Trang 9 sgk hóa học 10

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. Proton và electron.
B. Nơtron và electron, 
C. Nơtron và proton.
D. Nơtron, proton và electron.

Chọn đáp án đúng.

Bài 3Trang 9 sgk hóa học 10

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

A. 200 m.
B. 300 m.
C. 600 m.
D. 1200 m.

Chọn đáp số đúng.a

Bài 4. Trang 9 sgk hóa học 10

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Bài 5. Trang 9 sgk hóa học 10

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhìnhcầu= 4/3.π.r3.

hh10a
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 10. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận