Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Chương 5 - Bài 4: Hình bình hành

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Chương 5 - Bài 4: Hình bình hành. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG 3: TỨ GIÁC 

BÀI 12: HÌNH BÌNH HÀNH

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.

  1. A=C

  2. B=D

  3. C. A=C; B=D

  4. AB//CD; BC = AD 

 

Câu 2: Cho hình bình hành ABCD có A = α > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất

  1. Tam giác

  2. Tam giác tù

  3. Tam giác cân

  4. D. Tam giác đều

 

Câu 3: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết D C = 300. Ta được:

  1. A=C=70°; B=D=115°

  2. A=C=60°; B=D=120°

  3. A=C=70°; B=D=110°

  4. D. A=C=75°; B=D=105°

 

Câu 4: Hãy chọn câu sai:

  1. A. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành

  2. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành

  3. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

  4. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành

 

Câu 5: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.

  1. A. DE = FE = FB

  2. DE = FE; FE > FB

  3. DE > FE; EF = FB

  4. DE > FE > FB

 

Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.

  1. bằng nhau

  2. B. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

  3. cắt nhau

  4. song song

 

Câu 7: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.

  1. A=C

  2. BC = AD

  3. C. AB = CD, BC = AD

  4. AB // CD

 

Câu 8: Hãy chọn câu sai.

  1. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau

  2. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

  3. C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau

  4. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song

 

Câu 9: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:

  1. DE > BF

  2. DE = BF

  3. DE < BF

  4. DE = BE

 

Câu 10: Cho hình bình hành ABCD có A=3B Số đo các góc của hình bình hành là:

  1. A=C=145°; B=D=35°

  2. A=C=125°; B=D=55°

  3. A=C=130°; B=D=50°

  4. D. A=C=135°; B=D=45°

 

Câu 11: Chọn phương án sai trong các phương án sau?

  1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

  2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

  3. C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

  4. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

 

Câu 12: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.

  1. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

  2. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

  3. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

  4. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.

 

Câu 13: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?

  1. Tứ giác MNCP là hình bình hành.

  2. MP // AC

  3. MN = BC/2

  4. D. Tứ giác AMNP là hình bình hành.

 

Câu 14: Cho hình thang ABCD có AD// BC và BAD = 100o; ADC = 80o. Tìm khẳng định sai

  1. AB// CD

  2. Tứ giác ABCD là hình bình hành

  3. AC = BD

  4. D. AB = CD; AD = BC

 

Câu 15: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?

  1. A. AI = ID

  2. EI là đường trung bình của tam giác ACD

  3. Tứ giác ABFE là hình bình hành

  4. Tứ giác EFCD là hình bình hành

 

2. THÔNG HIỂU 

Câu 1: Chọn câu sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó:

  1. AB = CD

  2. AD = BC

  3. C. AC = BD

  4. A=C; B=D

 

Câu 2: Cho hình bình hành ABCD có A=2B Số đo các góc của hình bình hành là:

  1. A=C=125°; B=D=55°

  2. A=C=140°; B=D=40°

  3. A=C=135°; B=D=45°

  4. D. A=C=120°; B=D=60°

 

Câu 3: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết D-C = 400. Ta đươc:

  1. A=C=100°; B=D=80°

  2. A=C=80°; B=D=100°

  3. A=C=120°; B=D=60°

  4. D. A=C=70°; B=D=110°

 

Câu 4: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N (hình vẽ). Hãy chọn câu trả lời sai.

  1. A. ANCD là hình thang cân

  2. CMBA là hình thang

  3. AMCN là hình bình hành

  4. AN = MC

 

Câu 5: Hãy chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ, ta có:

  1. A. ABCE là hình thang cân

  2. ABCD là hình bình hành

  3. AB // CD

  4. BC // AD

 

Câu 6: Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:

  1. 600; 1200

  2. B. 400; 500

  3. 1300; 500

  4. 750; 1050

 

Câu 7: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.

Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?

  1. Hình thang

  2. Hình thang cân

  3. C. Hình bình hành

  4. Hình thang vuông

 

Câu 8: Tính số đo góc BDC, biết  = 500. Sử dụng dữ liệu câu 7

  1. 1000

  2. 1500

  3. C. 1300

  4. 500

 

Câu 9: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:

  1. 5 hình bình hành

  2. 6 hình bình hành

  3. 4 hình bình hành

  4. 3 hình bình hành

 

Câu 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AF, EC, BF, DE. Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.

  1. Hình thang

  2. Hình thang cân

  3. Hình thang vuông

  4. D. Hình bình hành




3. VẬN DỤNG

Câu 1: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu sai.

  1. CH // BD

  2. BH = CD

  3. C. HB = HC

  4. BH // CD

 

Câu 2: Tính số đo góc BDC, biết BAC = 400.

  1. 700

  2. 1000

  3. 1300

  4. D. 1400

 

Câu 3: Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:

  1. 12cm và 20cm

  2. 6cm và 10cm

  3. 3cm và 5cm

  4. D. 9cm và 15cm

 

Câu 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.

  1. A. K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD

  2. AK = KI = BC

  3. Cả A, B đều đúng

  4. Cả A, B đều sai

 

Câu 5: Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF < BD. Chọn khẳng định đúng.

  1. A. FA = CE

  2. FA < CE

  3. FA > CE

  4. Chưa kết luận được

 

Câu 6: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.

  1. 10cm

  2. B. 6cm

  3. 8cm

  4. 4cm

 

Câu 7: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD, AD và BC; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AE, EC, CF, FA. Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.

  1. Hình thang cân

  2. Hình thang vuông

  3. C. Hình bình hành

  4. Hình thang

 

Câu 8: Cho hình bình hành ABCD có A= 1200, các góc còn lại của hình bình hành là?

  1. C=100°; B=D=80°

  2. C=125°; B=D=75°

  3. C. C=120°; B=D=60°

  4. C=110°; B=D=70°

 

Câu 9: Cho hình bình hành ABCD có A-B= 200. Xác định số đo góc A và B?

  1. A=80°; B= 100o

  2. A=100°; B= 80o

  3. A=120°; B= 100o

  4. A=90°; B= 70o

 

Câu 10: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau

  1. A+C= B+D

  2. AC = BD

  3. Δ ABD cân tại A.

  4. D. BI là đường trung tuyến của Δ ABC



4. VẬN DỤNG CAO 

Câu 1: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.

  1. 7cm

  2. 8cm

  3. C. 6cm

  4. 9cm



B. ĐÁP ÁN

1. NHẬN BIẾT

 

1. C

2. D

3. D

4. A

5. A

6. B

7. C

8. C

9. B

10. D

11. C

12. A

13. D

14. D

15. A

 

2. THÔNG HIỂU 

 

1. C

2. D

3. D

4. A

5. A

6. B

7. C

8. C

9. B

10. D

 

3. VẬN DỤNG

 

1. C

2. D

3. D

4. A

5. A

6. B

7. C

8. C

9. B

10. D

 

4. VẬN DỤNG CAO 

 

1. C

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm toán 8 Cánh diều Chương 5 - Bài 4: Hình bình hành trắc nghiệm toán 8 Cánh diều, Bộ đề trắc nghiệm toán 8 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Chương 5 - Bài 4: Hình bình hành . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 8 Cánh diều. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận