CHỦ ĐỀ 1. CHẤT
BÀI 4: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ
(30 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?
Không khí có ở khắp nơi xung quanh chúng ta
Không khí có trong những chỗ rỗng của vật
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
“Không khí có ở trong …(1) và đất, nhờ đó mà các động vật, …(2) có thể sống trong các …(3) này.”
(1) nước, (2) sinh vật, (3) không gian
(1) nước, (2) thực vật, (3) môi trường
(1) chân không, (2) thực vật, (3) địa điểm
(1) chân không, (2) sinh vật, (3) khu vực
Câu 3: Động vật có thể sống ở môi trường nào sau đây?
Trong nước
Trong đất
Trên cạn
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: Nhờ có không khí trong đất, loài động vật nào có thể tồn tại?
Mối, giun đất,…
Cua, cáy, tôm đồng,…
Một số loại ốc
Các động vật có hai mảnh vỏ: ngao, sò, hến,…
Câu 5: Không khí không có tính chất nào sau đây?
Có hình dạng nhất định
Trong suốt, không màu
Không mùi
Không vị
Câu 6: Đâu là tính chất của không khí?
Đàn hồi tốt
Có thể nén lại hoặc dãn ra
Có thể cầm nắm được
Nhìn thấy bằng mắt thường
Câu 7: Không khí gồm mấy thành phần chính?
1
2
3
4
Câu 8: Thành phần không khí gồm những khí nào?
Khí ô-xi
Khí ni-tơ
Khí các-bô-níc và các chất khí khác
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9: Trong không khí còn có thể có chứa
Nước
Bụi và hơi nước
Một số hợp chất vô cơ
Một số hợp chất hữu cơ
Câu 10: Không khí có cần cho sự cháy không?
Có
Không
Câu 11: Vật nào sau đây có chứa không khí?
Miếng bọt biển khô
Chai rỗng
Quả bóng căng hơi
Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng khi tiến hành thí nghiệm chứng minh sự nén giãn của không khí?
Bơm tiêm
Túi ni lông
Cây nến
Chai thuỷ tinh
Câu 13: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng khi tiến hành thí nghiệm chứng minh không khí cần cho sự cháy?
Bơm tiêm
Túi ni lông
Cây nến
Chai thuỷ tinh
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây cho thấy không khí có ở khắp mọi nơi?
Cá sống được trong nước
Chim bay trên trời
Cây sương rồng mọc ở sa mạc
Nước sông đổ ra biển
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1. Động vật và thực vật thuỷ sinh: cá, tôm, rong,… có thể sống trong nước vì
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường nước
Trong nước có không khí
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Câu 2: Khí nào sau đây chiếm lượng lớn nhất trong không khí?
Khí ni-tơ
Khí ô-xi
Khí các-bô-níc
Các chất khí khác
Câu 3: Tính chất của không khí được ứng dụng để làm những đổ dùng nào trong đời sống?
Lốp xe
Phao bơi
Bơm bóng bay
Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Nhúng chìm chai rỗng không đóng nắp vào trong nước, thấy có bong bóng nổi lên chứng tỏ điều gì?
Vì chai rỗng không có nắp
Vì chai rỗng nên khi cho vào nước tạo ra bong bóng
Vì trong chai rỗng có không khí
Vì khi cho bất kì vật rỗng nào vào nước cũng sẽ tạo ra bong bóng
Câu 5: Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể nén lại hoặc dãn ra?
Quạt mát
Bơm xe đạp
Rót nước vào chai để đẩy không khí ra ngoài
Cả A và B đều đúng
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta?
Khi ta dùng sách quạt, da mặt cảm nhận được hơi mát
Khi trời mưa, sàn nhà trở nên ẩm ướt
Phơi quần áo ướt ngoài trời, sau một thời gian sẽ khô
Đun nước sôi thấy có khói bốc lên
Câu 7: Đâu là hiện tượng chứng tỏ trong không khí có hơi nước?
Đặt cốc nước đá trên bàn, sau một thời gian thấy xuất hiện những giọt nước trên thành cốc
Hơi nước đọng trên cửa kính lúc trời lạnh
Vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa đông, thường xuất hiện sương mù
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đốt cháy hai cây nến, úp cốc thuỷ tinh nhỏ lên cây nến (1) và cốc thuỷ tinh to lên cây nến (2). Trả lời các câu hỏi 8 – 10:
Câu 8: Sau một thời gian, cả hai cây nến đều bị tắt chứng tỏ điều gì?
Thuỷ tinh có khả năng làm tắt nến
Không khí duy trì sự cháy
Cây nến chỉ cháy được khi ở không gian rộng
Cả A và B đều đúng
Câu 9: So sánh thời gian cháy của hai cây nến?
Cây nến (1) cháy lâu hơn cây nến (2)
Cây nến (2) cháy lâu hơn cây nến (1)
Thời gian cháy của hai cây nến như nhau
Không thể so sánh được
Câu 10: Giải thích hiện tượng xảy ra?
Vì cốc thuỷ tinh úp cây nến (1) nhỏ → Lượng không khí ít → Thời gian cháy ngắn
Vì cốc thuỷ tinh úp cây nến (2) lớn → Lượng không khí nhiều → Thời gian cháy lâu hơn
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
III. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Vì sao sau một thời gian sử dụng, quạt thông gió trong nhà thường bị bám bụi bẩn?
Vì cánh quạt sử dụng lâu sẽ bị mài mòn
Vì cánh quạt thông gió khi quay sẽ ma sát với không khí, hút bụi trong không khí và bám lên bề mặt cánh quạt
Vì không khí bị ô nhiễm
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Tại sao có hơi nước đọng trên cửa kính khi trời lạnh?
Vì trong không khí có hơi nước
Vì độ ẩm không khí sẽ tăng khi trời lạnh
Vì khi nhiệt độ giảm, hơi nước trong không khí sẽ bị ngưng tụ, tạo thành những giọt nước đọng trên cửa kính
Không có đáp án nào đúng
Câu 3: Người ta sục không khí vào bể cá cảnh để làm gì?
Cung cấp ô-xi cho cá
Làm sạch nước
Vệ sinh bể
Cân bằng nồng độ các chất trong nước
Câu 4: Vì sao trong các nhà kính trồng rau thường có cửa thông khí?
Để cân bằng độ ẩm trong nhà kính
Để cung cấp không khí cho cây cối phát triển
Để hạn chế các loại côn trùng xâm nhập
Giúp cây cối tăng cường quá trình trao đổi chất
IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Người vá săm xe đạp thường làm cách nào để phát hiện chỗ săm bị thủng nhỏ?
Bơm căng săm rồi lần lượt nhúng từng đoạn săm vào chậu nước, tìm xem chỗ nào có sủi bọt lên chứng tỏ săm bị thủng ở đó
Tháo van ra và đổ nước vào đầy săm, xem nước chảy ra ở đâu
Làm cả hai cách trên
Không có cách làm nào đúng
Câu 2: Để dập tắt một đám cháy, chúng ta có thể dùng chăn, khăn,… đã thấm ướt rồi chụp lên đám cháy. Theo em, cách làm trên có đúng không? Giải thích
Đúng, vì chăn đã thấm nước có tác dụng ngăn cách đám cháy với môi trường bên ngoài, không cho ô-xi vào để duy trì sự cháy, làm giảm nhiệt độ và dập tắt lửa
Sai, vì lượng nước thấm vào chăn sẽ nhanh chóng bị sức nóng của ngọn lửa làm bốc hơi hết, chăn cũng sẽ bị đốt cháy
ĐÁP ÁN
I. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
1. C | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A | 6. B | 7. C | 8. D | 9. B | 10. A |
11. D | 12. A | 13. C | 14. A |
|
|
|
|
|
|
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
1. B | 2. A | 3. D | 4. C | 5. D | 6. A | 7. D | 8. B | 9. B | 10. C |
III. VẬN DỤNG (4 CÂU)
1. B | 2. C | 3. A | 4. B |
IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
1. A | 2. A |
Bình luận