Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Khoa học 4 CTST bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 CTST bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh của bộ sách khoa học 4 chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 25. ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Chúng ta nên ăn thức ăn như thế nào?

  1. Ăn phối hợp các loại

  2. Ăn nhiều thức ăn chứa chất béo

  3. Chỉ ăn đạm và bột đường

  4. Chỉ ăn chất xơ và vitamin nhóm B

 

Câu 2: Lượng nước trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu trong lượng cơ thể?

  1. Hai phần ba

  2. Ba phần ba

  3. Hai phần hai

  4. Bốn phần ba

 

Câu 3: Vai trò của nước với cơ thể?

  1. Làm nóng cơ thể

  2. Làm cho mắt nhìn rõ hơn

  3. Làm mát và tăng bài tiết cho cơ thể

  4. Tất cả đều sai

 

Câu 4: Nên uống bao nhiêu lít nước trong ngày?

  1. 20 lít

  2. 2 lít

  3. 10 lít

  4. 1 lít

 

Câu 5: Để xây dựng chế độ ăn lành mạnh người ta dựa vào đâu? 

  1. Thời tiết

  2. Thời gian

  3. Số học và hình học

  4. Tháp dinh dưỡng

 

Câu 6: Nước được thải ra ngoài cơ thể qua những đường chính yếu nào?

  1. Mồ hôi

  2. Nước tiểu

  3. Ngủ

  4. A và B đúng

 

Câu 7: Tháp dinh dưỡng cho biết điều gì?

  1. Các loại thức ăn

  2. Các loại đồ uống

  3. Số thực phẩm không nên ăn

  4. Loại và lượng thực phẩm phù hợp với từng độ tuổi

 

Câu 8: Chất đạm có nhiều trong …. Nhưng khó tiêu?

  1. Cả A, B và C

  2. Thịt lợn

  3. Thịt bò

  4. Thịt gà

 

Câu 9: Chất đạm có nhiều trong …. Nhưng dễ tiêu?

  1. Các loại cá

  2. Các loại thịt gia súc

  3. Các loại thịt gia cầm

  4. Các loại động vật hoang dã

 

Câu 10: Hạn chế ăn quá nhiều đồ ăn có chứa …. ?

  1. Chất đạm

  2. Chất béo

  3. Màu thực phẩm

  4. Tất cả đều đúng

 

 2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nước hỗ trợ các quá trình nào sau đây?

  1. Tiêu hóa

  2. Bài tiết

  3. A và B đúng

  4. A và B sai

 

Câu 2: Đâu là bữa ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng?

  1. Cơm, thịt lợn, thịt gà, thịt bò, nước cocacola

  2. Cơm, trứng, rau, thịt lợn, canh rau, chuối, nước lọc

  3. Cơm, trứng, lạc, đậu, nước lọc

  4. Tất cả đều sai

 

Câu 3: …..chứa nhiều chất đạm và dễ tiêu. Điền vào chỗ chấm?

  1. Thịt bò

  2. Bơ sữa

  3. Cơm trắng

  4. Các loại đậu

 

Câu 4: Mỗi ngyaf lượng nước ra ngoài cơ thể bằng đường tiểu khoảng bao nhiêu ml?

  1. 15

  2. 150

  3. 1000

  4. 1500

 

Câu 5: Nước đi ra ngoài bằng con đường mồ hôi khoảng bao nhiêu ml trong một ngày?

  1. 6

  2. 60

  3. 600

  4. 6000

 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Nếu cơ thể thiết chất bột đường trong nhiều ngày sẽ gây ra tình trạng gì?

  1. chóng mặt, hoa mắt

  2. buồn ngủ

  3. Cười cả ngày

  4. Khóc cả ngày

 

Câu 2: Vitamin C có vai trò già với cơ thể?

  1. Tăng cường hệ miễn dịch

  2. A và D đúng

  3. Giúp sáng mắt

  4. Chống lại bệnh tật

 

Câu 3: Vitamin A cần thiết cho?

  1. Mũi

  2. Miệng

  3. Mắt

  4. Tai

 

Câu 4: Trên cơ thể con người, bộ phận nào có chứa nhiều can xi và cứng nhất?

  1. Xương

  2. Mắt

  3. Răng

  4. Tất cả đều sai

 

Cho hình ảnh về tháp dinh dưỡng sau, hãy quan sát và trả lười các câu hỏi

Câu 5: Trẻ em từ 6 – 11 tuổi thì nên ăn bao nhiêu g ở nhóm gia vị đường, muối?

  1. 100g

  2. nhỏ hơn 1g

  3. 20g

  4. nhỏ hơn 15g

 

Câu 6: Trẻ em từ 6 – 11 tuổi thì nên ăn bao nhiêu g ở nhóm chất đạm?

  1. 1000g

  2. 900g

  3. 600g

  4. 150 – 200g

 

Câu 7: Trẻ em từ 6 – 11 tuổi thì nên uống bao nhiêu ml ở nhóm sữa và sản phẩm từ sữa?

  1. 400ml – 600ml

  2. 600ml – 800ml

  3. Trên 1000ml

  4. Tất cả đều sai

 

Câu 8: Nhóm nào nên ăn với lượng nhiều hơn?

  1. Rau củ quả và ngũ cộc 

  2. Chất đạm, chất béo

  3. Nước và đường

  4. Cả 3 đáp án đều sai

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Một người bị bênh táo bón lâu ngày do chế độa ưn uống không hợp lý. Đấp án nào sau đây phù hợp?

  1. Người này ăn quá nhiều tinh bột

  2. Người này ăn quá nhiều rau

  3. Người này ăn thiếu nhiều chất xơ

  4. Không đáp án nào đúng

 

Câu 2: Để hạn chế sự béo phì ở trẻ nhỏ, các chuyên gia dinh dưỡng đã khuyên là nên ăn thực phẩm có chứa nhiều …. Và giảm thực phầm có chứa nhiều ….?

  1. Chất xơ; chất béo

  2. Chất đạm; chất xơ

  3. Chất đạm, chất béo

  4. Chất bột đường; chất đạm

 

Câu 3: Một người bị bệnh lý về thận do chế độ ăn không hợp lý. Đáp án nào sau đây là hợp lý nhất?

  1. Ăn quá nhiều đường

  2. Ăn quá nhiều muối

  3. Uống quá nhiều nước

  4. Ăn nhiều vitamin A

 

B. ĐÁP ÁN

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

 

1. A

2. A

3. C

4. B

5. D

6. D

7. D

8. A

9. A

10. D

 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

 

1. C

2. B

3. D

4. D

5. C

 

3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

 

1. A

2. B

3. C

4. C

5. D

6. D

7. A

8. A

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

 

1. C

2. A

3. B

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Khoa học 4 CTST bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh trắc nghiệm khoa học 4 CTST, Bộ đề trắc nghiệm khoa học 4 chân trời
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Khoa học 4 CTST bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm khoa học 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận