Danh mục bài soạn

Tải giáo án Công nghệ thiết kế 10 Cánh diều Bài 1: khoa học, kĩ thuật và công nghệ (2 tiết)

Giáo án Công nghệ thiết kế 10 Cánh diều Bài 1: khoa học, kĩ thuật và công nghệ (2 tiết) được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án Công nghệ thiết kế chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.

:…/…/…

CHỦ ĐỀ 1:KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ

BÀI 1: KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ (2 TIẾT)

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

●       Nêu được các khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.

●       Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội

2. Năng lực

- Năng lực công nghệ: Đánh giá được ưu điểm và hạn chế của công nghệ tới đời sống con người và môi trường.

- Năng lực chung:

·      Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

●       SGK, SGV, Giáo án.

●       Máy tính, máy chiếu (nếu có)

●        Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong Bài 1.

2. Đối với học sinh:

●       Đọc trước bài trong SGK.

●       Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và nhu cầu tìm hiểu về khoa học, kĩ thuật, công nghệ

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong bài: Hãy so sánh đời sống của người nguyên thuỷ với đời sống của con người hiện nay và cho biết đâu là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó.

c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong bài: Hãy so sánh đời sống của người nguyên thuỷ với đời sống của con người hiện nay và cho biết đâu là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân

STT

Các mặt của đời sống

Người nguyên thuỷ

Con người hiện nay

1

Điều kiện ăn, ở

Ăn sống, ở trong hang đá, lều, chòi, trên cây,…

Ăn chín, ở nhà cao tầng, nhà biệt thự, nhà bê tông, nhà ngói

2

Phương tiện truyền thông

Tín hiệu trống, khói lửa, người đưa tin

Sách, báo, tạp chí,…

Điện thoại cố định, điện thoại di động, ti vi, đài phát thanh

3

Tri thức khoa học

Hầu như không có

Hệ thống tri thức khoa học phát triển, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực

Nhiều ngành kĩ thuật, công nghệ phát triển với trình độ cao.

4

………..

……………

…………………..

- Nguyên nhân gây ra sự khác biệt là nhờ các phát minh, khám phá khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Bắt đầu với việc phát minh ra lớn, con người biết nấu chín thức được phát minh ra đồ đồng, đồ sắt, chất nổ, giấy, vải, máy hơi nước, điện,...

- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển, để biết được vai trò, ứng dụng của khoa học công nghệ như thế nào, chúng ta tìm hiểu Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về khoa học, kĩ thuật, công nghệ

a. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật và công nghệ

b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I trong SGK và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: khái niệm khoa học, kĩ thuật và công nghệ

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận

GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Nhóm 1: Hãy kể tên các môn học thuộc về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội? Nêu khái niệm khoa học.

+ Nhóm 2: Các sản phẩm ở hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào? Hãy kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết.

+ Nhóm 3: Hãy cho biết hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ nào. Kể tên một số lĩnh vực công nghệ khác mà em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS:

1. Các môn thuộc về khoa học tự nhiên Vật lí, Hoá học, Sinh học. Các môn thuộc về khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật...

2. Sản phẩm ở hình 1.1 thuộc về lĩnh vực kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện.

Một số kĩ thuật khác: kĩ thuật xây dựng, kĩ thuật cầu, đường, kĩ thuật điện tử, kể thuật hàng không, kĩ thuật máy tính,...

3. Hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ cơ khí (công nghệ hàn) và công nghệ sinh học.

Một số lĩnh vực công nghệ khác: công nghệ luyện kim, công nghệ đúc, công nghệ gia công cắt gọt, công nghệ gia công áp lực, công nghệ sản xuất điện năng,...

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV mở rộng:

Em có biết: Người nghiên cứu khoa học được gọi là nhà khoa học. Ngay từ thời Cổ đại, thế giới đã có những nhà khoa học nổi tiếng như: Pithapore (580 - 500 Tr.CN), Euclide (330 - 275 Tr.CN) Archimedes (287 212 Tr.CN). Cho đến bây giờ, những định lí, định luật của các nhà khoa học này vẫn còn nguyên giá trị, được sử dụng trong khoa học, kỹ thuật và công nghệ.

Em có biết: James Watt (1736 1819) là nhà khoa học người Anh đã phát minh ra động cơ hơi nước, tạo nên sự phát triển mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực, bắt đầu kỉ nguyên cơ khí hoá.

I. Khái niệm

1.  Khoa học

- Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Khoa học thường được chia ra hai nhóm:

+ Khoa học tự nhiên nghiên cứu các hiện tượng, quy luật của thế giới tự nhiên.

+ Khoa học xã hội nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình, hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

- Kĩ thuật được chia thành nhiều lĩnh vực như: kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật xây dựng, kỹ thuật điện điện tử, kỹ thuật hoá học,….

3. Công nghệ

- Công nghệ là các giải pháp để ứng dụng những phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp.

- Công nghệ có thể được phân loại theo lĩnh vực khoa học (công nghệ hoá học, công nghệ sinh học,....), theo lĩnh vực kĩ thuật (công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện,...).

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án công nghệ thiết kế 10 cánh diều, soạn mới giáo án công nghệ thiết kế 10 cánh diều công văn mới, soạn giáo án công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 1: khoa học, kĩ thuật và công nghệ (2 tiết)
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Công nghệ thiết kế 10 Cánh diều Bài 1: khoa học, kĩ thuật và công nghệ (2 tiết) . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án công nghệ thiết kế 10 Cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận