Danh mục bài soạn

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Soạn tiếng Anh 8 - Speak Unit 16: Inventions

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8

Phần Speak sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng giao tiếp thông qua chủ đề "Inventions" (các phát minh), qua đó giúp bạn học vận dụng từ vựng bà ngữ pháp đã học một cách thành thạo. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

SPEAK – UNIT 16: INVENTIONS

1. Work with a partner. Student A looks at the table next page. Student B looks at the table at the end of this unit (page 156). Ask and answer questions to fill in the missing information in your tables. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Học sinh A nhìn bảng ờ trang sau. Học sinh B nhìn bảng ở cuối trang này (trang 156). Hãy hỏi và trả lời để điền những thông tin còn thiếu vào bảng của bạn.)

Hướng dẫn:

  • A: When was the bicycle invented? (Xe đạp được sáng tạo ra khi nào?)
  • B: It was invented in 1816. (Nó được sang tạo ra năm 1816)
  • A: Who was it invented by? (Nó được sang tạo ra bởi ai?)
  • B: By Frederick Koenig. (Bởi Frederick Koenig.)
  • A: What was his nationality? (Ông ấy mang quốc tịch gì?)
  • B: He was German. (Ông ấy là người Đức.)
  • A: When was the color television invented? (Ti vi màu đầu tiên được sang chế khi nào?)
  • B: It was invented in 1950. (Nó được sang chế vào năm 1950.)
  • A: Who was it invented by? (Ai là người sang chế ra nó.)
  • B: By Peter Carl Goldmark. (Peter Carl Goldmark)
  • A: What was his nationality? (Ông ấy mang quốc tịch gì?)
  • B: He was American. (Ông ấy là người Mỹ)

2. Now report your findings to the teacher. (Hãy thuật lại những điềụ bạn đã biết với thầy/ cô giáo.)

Giải:

  1. The facsimile was invented by Alexander Bain in 1843. (Máy fax được phát minh bởi Alexander Bain năm 1843.)
  2. The bicycle was invented by Ferderick Koenig in 1816. (Xe đạp được Ferderick Koenig phát minh vào năm 1816.)
  3. The color television was invented by Peter Carl Goldmark in 1950. (TV màu được phát minh bởi Peter Carl Goldmark vào năm 1950.)
  4. The helicopter was invented by Igor Sikorsky in 1939. (Trực thăng được Igor Sikorsky phát minh ra vào năm 1939.)
  5. The laser was invented by Gordon Gould in 1958. (Tia laser được Gordon Gould phát minh vào năm 1958.)
  6. The loudspeaker was invented by C.W. Rice in 1924. (Loa được phát minh bởi C.W. Rice năm 1924)
  7. The microphone was invented by D.E. Hughes in 1878. (Micro đã được phát minh bởi D.E. Hughes năm 1878.)
  8. The optical fibre was invented by Karl D. Sauerbronn in 1955. (Các sợi quang học đã được phát minh bởi Karl D. Sauerbronn năm 1955.)
  9. The printing press was invented by Narinder Kapany in 1810. (Các báo in được phát minh bởi Narinder Kapany năm 1810.)
  10. The reinforced concrete was invented by F.J. Monier in 1849. (Bê tông cốt thép được F.J. Monier phát minh vào năm 1849.)
  11. The sewine machine was invented by Elias Howe in 1845. (Máy may đã được Elias Howe phát minh vào năm 1845.)
  12. The X-ray was invented by Wilhelm Konrad in 1895. (Tia X được Wilhelm Konrad phát minh ra vào năm 1895.)
ta816
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 8 - Speak Unit 16: Inventions . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận