Danh mục bài soạn

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Soạn tiếng Anh 8 - Read Unit 16: Inventions

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8

Phần "read" sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc thông qua chủ đề của unit 16: Inventions (Các phát minh). Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cấu trúc đặc biệt. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

READ – UNIT 16: INVENTIONS 

Read the following poem about inventions. (Đọc bài thơ sau về các phát minh.)

Dịch:

1.

Hãy nhìn thứ hôm nay tôi mua trên thị trấn
Thứ mới ra
Môt cái lò vi sóng nói be-doom!
Một cái máy nướng bánh mì nói ping!

2.

Máy hút bụi đi chhugga-chug!
Máy sấy tóc nói vroom!
Máy rửa bát kéo cái ổ ra
Và hét ra ấm thanh boom!

3.

Máy điện thoại thì cũng mơi
Cái mới ra nhất mà tôi tìm được
Nó có một cái chuông thật xinh xắn
Và chẳng làm ra âm thanh.

1. Match the headings to the verses. (Ghép các tiêu đề với các đoạn thơ.)

Giải:

  • Verse 1: Appliances that cook food. (Các thiết bị nấu ăn)
  • Verse 2: Appliances that clean or dry things. (Các thiết bị dọn dẹp hoặc sấy các thứ.)
  • Verse 3: Instrument invented by Alexander Graham Bell. (Thiết bị được tạo ra bởi Alexander Graham Bell.)

2. Fill in each of the gaps in the sentences with one ‘invention” in the poem. (Điền vào chỗ trống trong những câu dưói đây bằng một “phát minh” trong bài thơ trên)

Giải:

  • a. “Joan, where's the vacuum? I want to clean the floor”. (“Joan, máy hút bụi đâu rồi? Tôi muốn dọn sàn”)
  • b. Last night I was reading in the bedroom when the telephone rang. It was Ann, an old friend I didn't see for more than twelve years. (Đêm qua tooid dang đọc trong phòng ngủ thì điện thoại rung chuông.)
  • c. A dishwasher is a kitchen appliance that automatically washes, rinses, and dries dishes and utensils. (Một cái máy giặt là một thiết bị nhà bếp mà có thể tự động rửa là làm khô bát đĩa và dụng cụ.)
  • d. "Jane, why don't you put the meat in microwave to defrost it? (“Jane, sao con không cho thịt vào lò vi sóng để rã đông nó?”)
  • e. “Can I borrow your hairdryer? I've just washed my hair”. (Mình mượn cậu cái máy sấy tóc được không? Mình vừa gội đầu”)
  • f. The Romans knew how to toast bread over an open fire two thousand years ago. We now toast bread with a toaster on the table. (Người Hy Lạp cổ đại biết cách nướng bánh mì trên một đống lửa 2000 năm trước. Chúng ta ngày nay có thể nướng bánh mì trên bàn.)
ta816
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 8 - Read Unit 16: Inventions . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận