Danh mục bài soạn

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Soạn tiếng Anh 8 - Read Unit 8: Country life and City life

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8

Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thông qua chủ đề "Country life and City life". Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cách dùng từ thông dụng xuất hiện trong bài. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

READ – UNIT 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

Many people from rural areas are leaving behind their traditional way of life and moving to the city. They believe that well-paying jobs are plentiful in the city.

At home on the farm, life is always a straggle with nature. Typhoons, floods or droughts can easily destroy a harvest and leave the farmer with little or no money until the following year. Often fanners look for other work when they need more money for their family.

The increase in population, however, has led to overcrowding in many cities. This puts a strain on schools and hospitals, as well as water and electricity supplies. Increased pollution is another unpleasant result.

There is also a human side to this tragedy. Families sometimes have to live apart. In these cases, children may live at home with relatives, while their parents so and live in an urban area.

Governments all over the world are trying to provide facilities for these migrants, but it can be quite a problem.

Dịch:

Nhiều dân quê đang bỏ lại đằng sau lối sông truyền thống cùa họ và chuyến đến thành phố. Họ tin rằng ở thành phố có nhiều công việc được trả lương hậu hĩnh.

Trên nông trại ở quê nhà. sống luôn là một cuộc vật lộn với thiên nhiên. Bão tố, lụt lội hay hạn hán có thế dễ dàng phá hỏng cà vụ mùa và đẩy nông dân vào cành trắng tay cho đến năm sau. Thường thì nông dân kiếm việc khác khi họ cần nhiều tiền hơn đê nuôi sống gia đình.

Tuy nhiên sự gia tăng dân số đã dẫn đến tình trạng quá đông đúc ở nhiều thành phố. Điều này gây sức ép rất lớn cho trường học, bệnh viện cũng như các nguồn cung cấp điện và nước. Sự ô nhiễm ngày càng gia tăng là một hậu quả chằng mấy dề chịu khác.

Con người cũng góp phần vào bi kịch này. Gia đình đôi lúc phài sống xa nhau. Trong những trường hợp như thế này, trẻ con có thế sống ở nhà với bà con trong lúc bố mẹ chúng đến sống ở thành phổ.

Các chính phủ trên thế giới đang cố gắng cung cấp các phương tiện sinh hoạt cho những người dân di cư này, nhưng việc này là cả một vấn đề.

1. Complete the summary. Use information from the passage. (Hoàn thành đoạn tóm tắt sau. Sử dụng thông tin trong đoạn văn.)

Giải:

People from the countryside are (1) leaving their (2) home to go and live in the (3) city. Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4) rural areas feel the (5) city offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6) problems. There may not be enough (7) schools or (8) hospitals, while water and electricity supplies may not be adequate. This is a (9) problem facing governments around the (10) world.

Dịch:

Người dân ở nông thôn đang rời khỏi nhà để đi và sống ở thành phố. Trồng trọt đôi khi có thể là một cuộc sống khó khăn và những người này từ khu vực nông thôn cảm thấy thành phố có nhiều cơ hội hơn. Tuy nhiên, nhiều người đến thành phố gây ra nhiều vấn đề. Có thể không đủ trường học hoặc bệnh viện, trong khi nguồn cung cấp nước và điện có thể không đầy đủ. Đây là vấn đề phải đối mặt với chính phủ xung quanh khắp nơi trên thế giới.

2. Find the word in the passage that means: (Hãy tìm từ trong đoạn văn có nghĩa là: )

Giải:

  • a. of the countryside: rural (thuộc về nông thôn)
  • b. as many as needed: plentiful (nhiều)
  • c. become greater or larger: increase (gia tang)
  • d. a great pressure: strain (áp lực)
  • e. a terrible event: tragedy (bi kịch)
  • f. of the city or city life: urban (thuộc về thành thị)
ta88
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 8 - Read Unit 8: Country life and City life . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 8. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận