Câu 1.
Câu 2. Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
Các đặc điểm so sánh |
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
|
Đời sống vật chất |
Hoạt động kinh tế |
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng, trồng một số cây lương thực, chăn nuôi gia súc, gia cầm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn, khảm trai. |
- Sản xuất nông nghiệp ở các khu vực có địa hình dốc cao, miền núi. - Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
|
Ăn, mặc, ở |
- Ăn: Đa dạng, sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, cách chế biến và thưởng thức mang đậm văn hóa vùng miền. - Mặc: mặc âu phục (áo sơ mi, quần âu). - Ở: nhà tầng ở nông thôn, các khu chung cư ở đô thị.
|
- Ăn: cơm, tau, cá. Có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. - Mặc: may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh. - Ở: nhà sàn nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. |
|
Đi lại, vận chuyển |
Xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,... |
Đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi, thuần dưỡng súc vật. |
|
Đời sống tinh thần |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
- Tổ chức nhiều nghi lễ cúng tế, duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với cộng đồng, thờ Mẫu, thành hoàng làng. - Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. - Xây dựng nhiều công trình kiến trúc. |
- Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... - Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
Phong tục, tập quán, lễ hội |
- Phong tục, tập quán: Liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác chu kì thời gian/thời tiết. - Lễ hội: đa dạng, phong phú, từ các lễ hội cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
- Phong tục, tập quán: duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác. - Lễ hội: tổ chức với quy mô làng bản, tộc người.
|
Bình luận