Danh mục bài soạn

PHẦN ĐẠI SỐ

Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

PHẦN HÌNH HỌC

Chương III: Tam giác đồng dạng

Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều

Giải toán vnen 8 tập 2: Bài tập 4 trang 75

Bài tập 4: Trang 75 sách VNEN 8 tập 2 

Hình 46 cho biết $\widehat{EBA}$ = $\widehat{BDC}$.

a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông?

Hãy kể tên các tam giác đó.

b) Cho biết AE = 5cm, AB = 7,5cm, BC = 6cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

Cách làm cho bạn:

a) Trong hình có ba tam giác vuông là $\Delta $ AEB, $\Delta $ EBD, $\Delta $ BCD.

b) Ta có theo định lí Py-ta-go: $BE^{2}$ = $AE^{2}$ + $AB^{2}$ = $5^{2}$ + $7,5^{2}$ $\Rightarrow $ BE = 9cm

$\Delta $ AEB $\sim $ $\Delta $ CBD, ta có:

$\frac{AE}{BC}$ = $\frac{AB}{CD}$ $\Leftrightarrow $ $\frac{5}{6}$ = $\frac{7,5}{CD}$ $\Leftrightarrow $ CD = 9cm.

$\frac{AE}{BC}$ = $\frac{EB}{BD}$ $\Leftrightarrow $ $\frac{5}{6}$ = $\frac{9}{BD}$ $\Leftrightarrow $ BD = 10,8cm.

$ED^{2}$ = $BE^{2}$ + $BD^{2}$ = $9^{2}$ + $10,8{2}$ $\Rightarrow $ ED = 14,1cm.

c) S$\Delta $BDE = $\frac{1}{2}$.BE.BD

    S$\Delta $AEB = $\frac{1}{2}$.AE.AB

    S$\Delta $BCD = $\frac{1}{2}$.BC.CD

$\Rightarrow $ $\frac{S\Delta BDE}{S\Delta AEB + S\Delta BCD}$ = $\frac{BE.BD}{AE.AB + BC.CD}$ = $\frac{5.7,5}{6.9}$ = 1,06

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận