Danh mục bài soạn

Array

Giải bài tập 9.11 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối

Bài tập 7.12. Trên một phố có hai quán ăn A, B. Bốn bạn Sơn, Hải, Văn, Đạo mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn.
a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.
b) Tính xác suất để:

Tất cả đều vào một quán;
Mỗi quán có đúng 2 bạn vào;
Quán A có 3 bạn vào, quán B có 1 bạn vào;
Một quán có 3 bạn vào, quán kia có 1 bạn vào.

Cách làm cho bạn:

Ta có:

a) 

Sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu là:

Giải bài tập 9.11 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối

b) 

Ta có không gian mẫu:

Ω = {AAAA; AAAB; AABA; AABB; ABAA; ABAB; ABBA; ABBB; BAAA; BAAB; BABA; BABB; BBAA; BBAB; BBBA; BBBB}.

=> n(Ω) = 16.

Gọi biến cố E: “Tất cả đều vào một quán”. Ta có:

E = {AAAA; BBBB}, n(E) = 2, suy ra P(E) = $\frac{n(E)}{n(\Omega)}=\frac{2}{16}=\frac{1}{8}$ 

Gọi biến cố F: “Mỗi quán có đúng hai bạn vào”. Ta có:

F = {AABB; ABAB; ABBA; BAAB; BABA; BBAA}, n(F) = 6,

=> $P(F) = \frac{n(F)}{n(\Omega)}=\frac{6}{16}=\frac{3}{8}$ .

Gọi biến cố G: “Quán A có 3 bạn vào, quán B có 1 bạn vào”. Ta có:

G = {AAAB; AABA; ABAA; BAAA}, n(G) = 4, suy ra P(G) = $\frac{n(G)}{n(\Omega)}=\frac{4}{16}=\frac{1}{4}$ .

Gọi biến cố K: “Một quán có 3 bạn vào, quán kia có 1 bạn vào.”. Ta có:

K1: “Quán A có 3 bạn vào, quán B có 1 bạn vào” nên K1 = G, n(K1) = 4.

K2: “Quán B có 3 bạn vào, quán A có 1 bạn vào”. Ta có:

K2 = {BBBA; BBAB; BABB; ABBB}, n(K2) = 4

n(K) = n(K1) + n(K2) = 4 + 4 = 8.

=> P(K) = $\frac{n(K)}{n(\Omega)}=\frac{8}{16}=\frac{1}{2}$ .

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận