Danh mục bài soạn
Giải SBT toán 10 tập 2 sách kết nối bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Hướng dẫn giải bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ SBT toán 10, bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em tự tin trong học tập.
Giải đáp câu hỏi và bài tập
Bài tập 7.19. Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) $(x – 2)^{2} + (y – 8)^{2} = 49;$
b) $(x + 3)^{2} + (y – 4)^{2} = 23.$
Bài tập 7.20. Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó.
a) $x^{2} + 2y^{2} – 4x – 2y + 1 = 0.$
b) $x^{2} + y^{2} – 4x + 3y + 2xy = 0.$
c) $x^{2} + y^{2} – 8x – 6y + 26 = 0.$
d) $x^{2} + y^{2} + 6x – 4y + 13 = 0$
e) $x^{2} + y^{2} – 4x + 2y + 1 = 0.$
Bài tập 7.21. Viết phương trình của đường tròn (C) trong các trường hợp sau.
a) Có tâm I(3; 1) và có bán kính R = 2.
b) Có tâm I(3; 1) và đi qua điểm M(–1; 7).
c) Có tâm I(2; –4) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x – 2y – 1 = 0.
d) Có đường kính AB với A(4; 1), B(–2; –5).
Bài tập 7.22. Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng Δ: x + y – 1 = 0 và đi qua hai điểm A(6; 2), B(–1; 3).
Bài tập 7.23. Cho đường tròn (C) có phương trình $x^{2} + y^{2} + 6x – 4y – 12 = 0.$ Viết phương trình tiếp tuyến Δ của (C) tại điểm M(0; –2).
Bài tập 7.24. Cho điểm A(4; 2) và hai đường thẳng d: 3x + 4y – 20 = 0, d’: 2x + y = 0.
a) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A và vuông góc với d.
b) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng d' và tiếp xúc với d tại điểm A.
Bài tập 7.25. Cho đường tròn (C), đường thẳng Δ có phương trình lần lượt là:
$(x – 1)^{2} + (y + 1)^{2} = 2; x + y + 2 = 0.$
a) Chứng minh rằng Δ là một tiếp tuyến của đường tròn (C).
b) Viết phương trình tiếp tuyến d của (C), biết rằng d song song với đường thẳng Δ.
Bài tập 7.26. Cho đường thẳng $Δ: x \times sinα° + y \times cosα° – 1 = 0$, trong đó α là một số thực thuộc khoảng (0; 180).
a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng Δ.
b) Chứng minh rằng khi α thay đổi, tồn tại một đường tròn cố định luôn tiếp xúc với đường thẳng Δ.
Bài tập 7.27. Vị trí của một chất điểm M tại thời điểm t (t trong khoảng thời gian từ 0 phút đến 180 phút) có toạ độ là (3 + 5sin t°; 4 + 5cos t°). Tìm toạ độ của chất điểm M khi M ở cách xa gốc toạ độ nhất.
Bình luận