Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 6: Luyện tập chung

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 6: Luyện tập chung của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: “Chín mươi hai nghìn ba trăm tám mươi sáu” viết là

  1. 92 368.

  2. 68 329.

  3. 92 386.

  4. 29 836.

Câu 2: Làm tròn số 9 801 đến hàng trăm thì được số 

  1. 10 000.

  2. 9 800.

  3. 9 000.

  4. 9 900.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

57 300; .........; 57 500; 57 600; .........., ..........

  1. 57 400; 57 700; 57 900.

  2. 57 400; 57 700; 57 800.

  3. 57 400; 57 600; 57 800.

  4. 57 400; 57 750; 57 800.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống

60 724 = .......... + 700 + .......... + ..........

  1. 60 000; 20; 4.

  2. 20 000; 60; 4.

  3. 40 000; 20; 6.

  4. 60 000; 40; 3.

Câu 5: Có tất cả bao nhiêu chữ số có thể điền vào dấu .?.

12 .?. 45 làm tròn đến hàng nghìn ta được số 13 000

  1. 6 số.

  2. 5 số.

  3. 4 số.

  4. 3 số.

Câu 6: Kết quả của phép toán 11 111 + 88 888 = ?

  1. 9 999.

  2. 99 999.

  3. 88 888.

  4. 77 777.

Câu 7: Tính giá trị biểu thức 24 048: (4 x 2)

  1. 3 006.

  2. 3 824.

  3. 9 572.

  4. 3 846.

Câu 8: Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

  1. 2 013 × 3.

  2. 19 341 : 7.

  3. 795 × 9.

  4. 4 560 : 5.

Câu 9: Hiệu của 24 680 và 5 791

  1. 19 998.

  2. 19 889.

  3. 18 888.

  4. 18 889.

Câu 10: Tính 55 558 : 5 = .......... dư ..........

  1. 11 111 dư 6.

  2. 11 111 dư 3. 

  3. 11 111 dư 4.

  4. 11 111 dư 1.

  5. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Làm tròn số lớn nhất có năm chữ số khác nhau đến hàng chục nghìn được số là

  1. 98 765.

  2. 90 000.

  3. 100 000.

  4. 98 000.

Câu 2: Dấu thích hợp điền vào .?. là  

(m + 2 345 x 6) – (n + 123) .?. 49 874

Với m, n là hai số tự nhiên liên tiếp. Trong đó n là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.

  1. =

  2. >

  3. <

  4. Không có dấu phù hợp.

Câu 3: Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của 36100 là

  1. 46 000.

  2. 46 235.

  3. 46 335.

  4. 46 323.

Câu 4: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

  1. 62 455.

  2. 64 335.

  3. 64 435.

  4. 62 446.

Câu 5: Giá trị của biểu thức 6 435 : 5 + a x 4 – b x 6 với a = 1 235 – 365 : 5 và b = 35 x 3 + 123 là 

  1. 1 848.

  2. 6 547.

  3. 8 148.

  4. 4 567.

  5. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Ba, bác Tư và bác Năm có tất cả bao nhiêu con?

  1. 6 700 con vịt.

  2. 6 800 con vịt.

  3. 4 500 con vịt.

  4. 4 300 con vịt.

Câu 2: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 35 896 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1 567 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là

  1. 37 453 lít xăng.

  2. 73 349 lít xăng.

  3. 73 359 lít xăng.

  4. 73 369 lít xăng.

Câu 3: Đoạn đường AB dài 2 345 m và đoạn đường CD dài hơn đoạn đường AB 2 km. Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài 300 m (với C, B nằm giữa A và D). Hỏi đoạn đường từ A đến D dài bao nhiêu m?

  1. 6 390 m.

  2. 6 490 m.

  3. 3 690 m.

  4. 3 960 m.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

  1. Một tập giấy giá 600 đồng và một quyển vở giá 600 đồng.

  2. Một tập giấy giá 900 đồng và một quyển vở giá 600 đồng.

  3. Một tập giấy giá 900 đồng và một quyển vở giá 900 đồng.

  4. Một tập giấy giá 600 đồng và một quyển vở giá 900 đồng.

Câu 2: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

  1. 1 340.

  2. 1 439.

  3. 1 349.

  4. 1 430.

 

  1. ĐÁP ÁN

  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

1. C

2. B

3. B

4. A

5. B

6. B

7. A

8. C

9. D

10. B

 

  1. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

1. C

2. C

3. C

4. A

5. D

 

  1. VẬN DỤNG (3 CÂU)

1. B

2. C

3. A

 

  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

1. B

2. C

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 6: Luyện tập chung trắc nghiệm Toán 4 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 6: Luyện tập chung . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận