Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 38: Nhân với số có một chữ số

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 38: Nhân với số có một chữ số của bộ sách toán 4 Kết nối. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Kết quả của phép nhân 40 000 2 có chữ số hàng chục nghìn bằng 

  1. 8

  2. 4

  3. 6

  4. 2

 

Câu 2: Kết quả của phép tính 20 500 3 là?

  1. 60 500

  2. 50 500

  3. 61 500

  4. 23 500

 

Câu 3: Một quyển truyện có giá 15 800 đồng. 5 quyển truyện như thế có giá 

  1. 75 000 đồng 

  2. 79 000 đồng

  3. 75 500 đồng

  4. 20 800 đồng

 

Câu 4: Kết quả của phép tính 33 105 2 được ghi trên ô vuông màu nào?

  1. Màu vàng

  2. Màu xanh

  3. Màu đỏ

  4. Không ghi trên ô nào

 

Câu 5: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào là phép tính đúng?

  1. 31 000 3 = 93 000

  2. 31 3 = 91 000

  3. 31 3 = 63 000

  4. 31 3 = 33 000

 

Câu 6: Kết quả của phép tính 24 000 2 là?

  1. 26 000

  2. 48 000

  3. 44 000

  4. 46 000

 

Câu 7: Kết quả của phép tính 500 000 3 là 

  1. 15 000 000

  2. 1 500 000

  3. 150 000

  4. 150 000 000

 

Câu 8: Kết quả của phép tính 150 000 4 bằng

  1. 640 000

  2. 620 000

  3. 580 000

  4. 600 000

 

Câu 9: Kết quả của phép tính 480 006 5 là 

  1. 2 400 000

  2. 2 400 300

  3. 2 430 000

  4. 2 400 030

 

Câu 10: Giá trị 660 000 là kết quả của phép tính nào sau đây?

  1. 60 000 10

  2. 330 000 3

  3. 4 220 000

  4. 220 000 3

 

Câu 11: Phép tính 900 100 3 có kết quả là

  1. 2 700 000

  2. 2 730 000

  3. 2 700 300

  4. 2 703 000

 

Câu 12: Kết quả cùa phép tính 150 200 4 là

  1. 600 800

  2. 800 600

  3. 600 000

  4. 800 000

 

Câu 13: Tích của 100 400 và 8 có chữ số hàng chục nghìn bằng

  1. 3

  2. 8

  3. 9

  4. 2

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Kết quả của phép tính 256 928 2 là 

  1. 531 856

  2. 531 865

  3. 513 865

  4. 513 856

 

Câu 2: Kết quả của phép tính 700 800 – 12 300 3 là .?. 

  1. 663 000

  2. 366 900

  3. 663 900

  4. 636 900

 

Câu 3: Kết quả của phép tính 640 600 + 71 880 5

  1. 10 000 

  2. 1 000 000

  3. 100 000

  4. 999 990 

 

Câu 4: Hoa có 250 000 đồng. Hoa mua 2 chiếc ba lô học sinh, mỗi chiếc có giá 90 000 đồng. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

  1. 70 000 đồng

  2. 20 000 đồng

  3. 50 000 đồng

  4. 25 000 đồng

 

Câu 5: Kết quả của phép tính 568 904 – 30 000 8 là

  1. 328 904

  2. 382 905

  3. 328 940

  4. 328 094

 

Câu 6: Chữ số hàng chục nghìn trong kết quả của phép tính 305 890 2 là

  1. 1

  2. 7

  3. 8

 

Câu 7: Kết quả của phép tính 750 000 – 80 400 5 là

  1. 384 000

  2. 348 000

  3. 438 000

  4. 843 000

 

Câu 8: Kho thứ nhất chứa 123 965kg thóc, kho thứ hai chứa gấp ba lần số thóc của kho thứ nhất. Kho thứ hai chứa số ki – lô – gam thóc là

  1. 137 895

  2. 731 895

  3. 317 895

  4. 371 895

 

Câu 9: Kết quả của phép tính 150 000 + 37 500 8 là

  1. 540 000

  2. 400 000

  3. 450 000

  4. 350 000

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Thôn A có 105 509 người, thôn B có số người gấp 2 lần thôn A, thôn C ít hơn thôn B 50 000 người. Hỏi thôn C có bao nhiêu người? 

  1. 161 018 người

  2. 211 018 người

  3. 261 018 người

  4. 116 018 người

 

Câu 2: Biết 30 giờ có 108 000 giây. Hỏi 90 giờ có bao nhiêu giây?

  1. 32 400 giây

  2. 342 000 giây

  3. 324 000 giây

  4. 860 000 giây

 

Câu 3: Số tròn chục nghìn nhỏ nhất có sáu chữ số nhân với 8 cho kết quả là

  1. 808 000

  2. 800 080

  3. 800 000

  4. 880 000

 

Câu 4: Giá trị của biểu thức 34 500 m + 10 400 với m = 3 là 

  1. 113 900

  2. 131 900

  3. 130 911

  4. 311 900

 

Câu 5: Trong phép nhân 105 050 3, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và lấy thừa số thứ hai nhân với ba thì tích mới sẽ là bao nhiêu?

  1. 315 150 

  2. 450 945

  3. 954 540

  4. 945 450

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được số mét đường là số gồm 5 chữ số có chữ số hàng chục nghìn và đơn vị lần lượt là 2 và 0; các chữ số hàng nghìn, trăm, chục lần lượt gấp chữ số hàng chục nghìn 2, 3, 4 lần. Đợt thứ hai đột công nhân làm được số mét đường gấp đôi đợt thứ nhất. Hỏi cả hai đợt đội công nhân ấy làm được tổng cộng bao nhiêu mét đường?

  1. 49 360 m

  2. 24 680 m

  3. 74 040 m

  4. 28 640 m

 

Câu 2: Đoạn đường từ nhà Hường đến trường dài 300 400 m, từ nhà Hồng đến trường dài 15 900 m. Đoạn đường từ nhà Hải đến trường gấp đôi tổng đoạn đường từ nhà Hường và Hồng đến trường và ít hơn đoạn đường từ nhà Hùng đến trường 9 100 m. Hỏi đoạn đường từ nhà Hùng đến trường dài bao nhiêu mét?

  1. 600 800 m

  2. 316 300 m

  3. 632 600 m

  4. 641 700 m

 

Câu 3: Nhà Ngân cách hiệu sách 15 000 m, quãng đường từ nhà Linh đến hiệu sách gấp 2 lần quãng đường từ nhà Ngân đến hiệu sách và hơn quãng đường từ nhà Đào đến hiệu sách 9 500 m. Quãng đường từ nhà Mai đến hiệu sách gấp ba lần quãng đường từ nhà Đào đến hiệu sách. Hỏi nhà bạn nào cách xa hiệu sách nhất?

  1. Linh

  2. Đào

  3. Ngân

  4. Mai

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

 

1. A

2. C

3. B

4. C

5. A

6. B

7. B

8. D

9. D

10. D

11. C

12. A

13. B

 

  1. THÔNG HIỂU

 

1. D

2. C

3. B

4. A

5. A

6. B

7. B

8. D

9. C

 

  1. VẬN DỤNG

 

1. A

2. C

3. D

4. A

5. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO

 

1. C

2. D

3. D





Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 kết nối bài 38: Nhân với số có một chữ số trắc nghiệm Toán 4 kết nối, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 38: Nhân với số có một chữ số . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận