CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
BÀI 42: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Giá trị của biểu thức 98 3 + 98 7 là
89
98
890
980
Câu 2: Giá trị của biểu thức 39 2 + 39 8 là
39
78
390
312
Câu 3: Giá trị của biểu thức 73 9 + 27 9 là
90
900
657
243
Câu 4: Giá trị của biểu thức 12 35 + 12 65 là
420
120
1 200
780
Câu 5: Giá trị của biểu thức 45 631 + 45 369 là
450 000
450
4 500
45 000
Câu 6: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
53 (8 + 9) … 53 8 + 53 9
=
>
<
Không có dấu phù hợp
Câu 7: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
82 6 – 82 4 … 82 (8 – 5)
=
<
>
Không có dấu phù hợp
Câu 8: Giá trị của biểu thức 9 28 – 4 28 là
252
112
140
392
Câu 9: Giá trị của biểu thức 128 55 – 28 55 là
5 500
550
55 000
55
Câu 10: Giá trị của biểu thức 654 3 + 654 2 + 654 5 là
5 232
5 886
6 540
3 270
Câu 11: Giá trị của biểu thức 380 18 – 380 5 – 380 3 là
6 840
3 800
4 940
6 080
Câu 12: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
29 3 + 29 4 + 29 5 … 29 (20 – 3)
=
>
<
Không có dấu phù hợp
Câu 13: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
29 9 - 29 3 - 29 1 … 29 (8 - 4)
Không có dấu phù hợp
=
<
>
Câu 14: Giá trị của biểu thức 646 29 + 646 1 – 646 25 là
3 230
2 330
3 320
2 303
Câu 15: Giá trị của biểu thức 990 9 - 990 6 + 990 7 là
9 900
9 090
9 009
990
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Một lớp chia làm 2 hàng ngang và 2 hàng dọc để tập thể dục. Biết rằng, mỗi hàng có 11 người. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
22 học sinh
33 học sinh
44 học sinh
48 học sinh
Câu 2: Mảnh vải màu đỏ có 2 mảnh, mảnh vải màu vàng có 3 mảnh, mỗi mảnh vải có dài 15 m. Hỏi tất cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
60 m
45 m
30 m
75 m
Câu 3: Nhà Huy có 3 chuồng bò và 2 chuồng lợn, mỗi chuồng có 20 con. Hỏi nhà Huy có tất cả bao nhiêu con cả bò và lợn?
100 con
60 con
40 con
80 con
Câu 4: Khối lớp Bốn có 2 lớp đang học hát, khối lớp Ba có 4 lớp đang học hát, mỗi lớp học hát có 15 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có tất
8 con
24 con
26 con
12 con
Câu 5: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
a | b | c | a (b – c) |
6 | 28 | 23 | 6 (28 – 23) = 30 |
18 | 20 | 15 | ….. |
18 (25 – 15) = 90
18 (20 – 15) = 90
18 (20 – 15) = 180
18 (25 – 15) = 180
Câu 6: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
a | b | c | a (b + c) |
15 | 8 | 2 | 15 (8 + 2) = 150 |
88 | 1 | 4 | ….. |
88 (1 + 4) = 400
88 (1 + 4) = 404
88 (1 + 4) = 440
88 (1 + 4) = 885
Câu 7: Một đội tốp ca có 2 hàng mặc áo đỏ, 3 hàng mặc áo cam, mỗi hàng đều có 14 người. Hỏi đội tốp ca đó có tất cả bao nhiêu người?
70 người
28 người
42 người
60 người
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Hai biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
(1) m (n + p)
(2) m n – m p
(3) (m – n) p
(4) m p + n p
(5) m p – n p
(3) và (5)
(1) và (4)
(2) và (3)
(1) và (5)
Câu 2: Một cửa hàng 95 kg gạo lứt, 105 kg gạo thơm, 100 kg gạo nếp. Mỗi loại có 3 bao. Cửa hàng đã bán 45 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo cả ba loại?
850 kg
805 kg
800 kg
855 kg
Câu 3: Người ta nhập thóc về hai kho. Kho thứ nhất nhập về 3 lần, mỗi lần nhập 135 kg thóc. Kho thứu hai nhập về 3 lần, mỗi làn nhập 105 kg thóc. Sau đó người ta lấy ra 99 kg thóc từ cả hai kho. Hỏi cả hai kho còn lại bao nhiêu ki – lô – gam thóc?
720 kg
612 kg
621 kg
620 kg
Câu 4: Một cửa hàng có 8 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 45 m. Cửa hàng đã bán được 6 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?
360 m
270 m
90 m
36 m
Câu 5: Bảng dưới đây cho biết cách thực hiện phép tính 106 21 của ba bạn Hoa, Hải, Hường.
Hoa | Hải | Hường |
106 21 = 106 (8 + 7 + 6) = 106 8 + 106 7 + 106 6 = 848 + 106 7 + 106 6 = 848 + 742 + 106 6 = 848 + 742 + 636 = 2 226 | 106 21 = (100 + 2 + 3) 21 = 100 21 + 2 21 + 3 21 = 2 100 + 2 21 + 3 21 = 2 100 + 42 + 3 21 = 2 100 + 42 + 63 = 2 226 | 106 21 = (100 + 6) 21 = 100 21 + 6 21 = 2 100 + 6 (20 + 1) = 2 100 + 6 20 + 6 1 = 2 100 + 120 + 6 1 = 2 100 + 120 + 6 = 2 226 |
Bạn có cách làm thuận tiện nhất là
Hường
Hải
Hoa
Cả ba bạn
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Bà mang trứng ra chợ bán trong ba ngày. Mỗi ngày bà bán được số trứng vịt là số tròn chục liền sau của 30, số trứng gà bà bán được là số tròn chục liền sau của số trứng vịt. Tổng số số trứng gà và vịt bà bán được trong ba ngày gấp 9 lần số trứng bác Lan mua. Hỏi bác Lan mua bao nhiêu quả trứng?
30 quả trứng
90 trứng
270 quả trứng
200 quả trứng
Câu 2: An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 2 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây)
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 200 000 đồng, cô bán hàng trả lại An số tiền là
180 000 đồng
20 000 đồng
60 000 đồng
140 000 đồng
Câu 3: Nam dành 6 giờ mỗi ngày để đọc sách. Số trang sách Nam đọc được trong 2 giờ ngày thứ nhất là số lẻ lớn nhất có hai chữ số. Số lẻ bé nhất có ba chữ số giống nhau là số trang sách mà Nam đọc trong 2 giờ ngày thứ hai. Số trang sách ngày thứ ba trong 2 giờ Nam đọc được ít hơn ngày thứ hai 9 trang. Hỏi trong 3 ngày, Nam đã đọc được bao nhiêu trang sách?
300 trang
600 trang
900 trang
1 800 trang
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. D | 2. C | 3. B | 4. C | 5. D |
6. A | 7. B | 8. C | 9. A | 10. C |
11. B | 12. C | 13. D | 14. A | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. C | 2. D | 3. A | 4. B | 5. B |
6. C | 7. A |
VẬN DỤNG
1. A | 2. D | 3. C | 4. C | 5. A |
VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. D | 3. C |
Bình luận