Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 5: Giải bài toán có ba bước tính của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 5: GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

(30 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền?

A. 89 000 đồng.

B. 91 000 đồng. 

C. 92 000 đồng.

D. 90 000 đồng.

Câu 2: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

  1. 5 túi.

  2. 1 túi.

  3. 6 túi.

  4. 2 túi.

Câu 3: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vít của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con?

  1. 3 500 con.

  2. 3 600 con.

  3. 3 800 con.

  4. 3 900 con.

Câu 4: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.

  1. Mẹ 35 tuổi; con 5 tuổi.

  2. Mẹ 36 tuổi; con 5 tuổi.

  3. Mẹ 35 tuổi; con 6 tuổi.

  4. Mẹ 34 tuổi; con 5 tuổi.

Câu 5: Ngăn trên có 1 245 quyển sách. chuyển 25 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì 2 ngăn bằng nhau. Hỏi cả 2 ngăn có bao nhiêu quyển sách?

A. 2 515 quyển.

B. 2 451 quyển. 

C. 2 541 quyển

D. 2 415 quyển.

Câu 6: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

  1. 24 bạn gái; 20 bạn trai.

  2. 22 bạn gái; 22 bạn trai.

  3. 20 bạn gái; 24 bạn trai.

  4. 22 bạn gái; 24 bạn trai.

Câu 7: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

  1. Số lớn 550; số bé 495.

  2. Số lớn 505; số bé 495.

  3. Số lớn 505; số bé 490.

  4. Số lớn 550; số bé 490.

Câu 8: Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê?

  1. 36 455 kg.

  2. 98 890 kg.

  3. 24 531 kg.

  4. 90 890 kg.

Câu 9: Kho thóc thứ nhất chứa 1 243 tấn thóc, kho thứ hai chứa số thóc gấp đôi kho thứ nhất. Kho thóc thứ ba nhiều hơn kho thóc thứ nhất 132 tấn thóc. Hỏi cả ba kho thóc có tất cả bao nhiêu tấn thóc?

A. 1 375 tấn.

B. 2 486 tấn. 

C. 2 541 tấn.

D. 5 104 tấn.

Câu 10: Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24kg. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu kg cam?

  1. 550 kg.

  2. 1 620 kg.

  3. 1 548 kg.

  4. 490 kg.

Câu 11: Một cửa hàng chuyển máy bằng ô tô. Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chuyển được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô khác, mỗi ô tô chuyển được 24 máy. Hỏi cả hai lần ô tô chuyển được bao nhiêu máy?

  1. 168 máy.

  2. 120 máy.

  3. 48 máy.

  4. 30 máy.

Câu 12: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 32. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

  1. Chị 20 tuổi; em 14 tuổi.

  2. Chị 22 tuổi; em 10 tuổi.

  3. Chị 22 tuổi; em 14 tuổi.

  4. Chị 21 tuổi; em 13 tuổi.

Câu 13: Hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 2 tạ thóc. Thửa thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa thứ hai 6 tạ. Hỏi mỗi thửa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. Thửa thứ nhất 1 300 kg; thửa thứ hai 1 900kg.

B. Thửa thứ nhất 1 900 kg; thửa thứ hai 1 200kg.

C. Thửa thứ nhất 1 800 kg; thửa thứ hai 1 300kg.

D. Thửa thứ nhất 1 900 kg; thửa thứ hai 1 300kg.

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Trong một hộp có ba loại bi: đỏ, xanh, vàng. Biết số bi của cả hộp nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi?

  1. 40 viên bi.

  2. 41 viên bi.

  3. 43 viên bi.

  4. 44 viên bi.

Câu 2: Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi?

  1. 182 túi.

  2. 181 túi.

  3. 180 túi.

  4. 183 túi.

Câu 3: Lớp 4 A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4 C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính tổng số học sinh của cả ba lớp?

  1. 100 học sinh.

  2. 112 học sinh.

  3. 36 học sinh.

  4. 38 học sinh.

Câu 4: Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng số hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai bằng số thứ 3. Tìm số thứ nhất và số thứ 2?

A. Số thứ nhất là 498; số thứ hai là 1018.

B. Số thứ nhất là 1 018; số thứ hai là 462.

C. Số thứ nhất là 1 018; số thứ hai là 498.

D. Số thứ nhất là 462; số thứ hai là 1 018.

Câu 5: Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

A. Hùng có 10 viên; Dũng có 20 viên.

  1. Hùng có 20 viên; Dũng có 10 viên.

  2. Hùng có 18 viên; Dũng có 27 viên.

  3. Hùng có 27 viên; Dũng có 18 viên.

Câu 6: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

  1. Nam có 17 học sinh; nữ có 15 học sinh.

  2. Nam có 15 học sinh; nữ có 17 học sinh.

  3. Nam có 16 học sinh; nữ có 14 học sinh.

  4. Nam có 14 học sinh; nữ có 16 học sinh.

Câu 7: Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng số hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai bằng số thứ 3. Tìm số thứ nhất và số thứ 2?

A. Số thứ nhất là 498; số thứ hai là 1018.

B. Số thứ nhất là 1018; số thứ hai là 462.

C. Số thứ nhất là 1018; số thứ hai là 498.

D. Số thứ nhất là 462; số thứ hai là 1018.

Câu 8: Hai xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 250 kg thì lúc đó mỗi xe chở 5 000 kg gạo. Hỏi lúc đầu tổng hai xe chở được bao nhiêu kg gạo? 

A. 4 500kg.

B. 4 750 kg.

C. 5 250 kg.

D. 10 000 kg.

Câu 9: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

  1. Tuấn 32 viên bi; Minh 13 viên bi.

  2. Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi.

  3. Tuấn 12 viên bi; Minh 32 viên bi.

  4. Tuấn 13 viên bi; Minh 31 viên bi.

  5. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian? 

A. 45 phút.

B. 40 phút.

C. 50 phút.

D. 54 phút.

Câu 2: Hùng mua 16 quyển vở, Dũng mua 9 quyển vở cùng loại và trả ít hơn Hùng 22 400 đồng . Hỏi Hùng trả hết bao nhiêu tiền mua vở ?

  1. 28 800 đồng.

  2. 51 200 đồng.

  3. 50 000 đồng.

  4. 20 000 đồng.

Câu 3: Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2 010.

  1. Số bé là 348; số lớn là 576.

  2. Số bé là 438; số lớn là 576.

  3. Số bé là 348; số lớn là 567.

  4. Số bé là 438; số lớn là 567.

Câu 4: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của cháu.

  1. 8 tuổi.

  2. 9 tuổi.

  3. 10 tuổi.

  4. 7 tuổi.

Câu 5: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?

  1. Xe thứ 1: 567 kg đường, xe thứ 2: 384 kg đường.

  2. Xe thứ 1: 576 kg đường, xe thứ 2: 384 kg đường.

  3. Xe thứ 1: 576 kg đường, xe thứ 2: 348 kg đường.

  4. Xe thứ 1: 384 kg đường, xe thứ 2: 576 kg đường.

  5. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.

A. 21 năm.

B. 19 năm.

C. 20 năm.

D. 22 năm.

Câu 2: An có một số bi và một số túi, nếu An bỏ vào mỗi túi 9 viên thì còn thừa 15 viên, còn nếu bỏ vao mỗi túi 12 viên thì vừa đủ. Hỏi An có bao nhiêu viên bi. A. 40 viên bi. 

  1. 50 viên bi. 

  2. 60 viên bi.

  3. 70 viên bi.

Câu 3: Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

  1. Huệ có 19 000 đồng; Hồng có 35 000 đồng.

  2. Huệ có 35 000  đồng; Hồng có 19 000 đồng.

  3. Huệ có 30 000  đồng; Hồng có 19 000 đồng.

  4. Huệ có 35 000  đồng; Hồng có 20 000 đồng.

 

  1. ĐÁP ÁN

  2. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

1. D

2. B

3. C

4. A

5. D

6. C

7. B

8. A

9. D

10. B

11. A

12. C

13. D

 

  1. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

1. D

2. C

3. B

4. C

5. D

6. A

7. C

8. D

9. B

 

  1. VẬN DỤNG (5 CÂU)

1. D

2. B

3. D

4. A

5. B

 

  1. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

1. C

2. C

3. A

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 5: Giải bài toán có ba bước tính trắc nghiệm Toán 4 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 5: Giải bài toán có ba bước tính . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận