Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của số đó

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của số đó của bộ sách toán 4 Chân trời. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 25. TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA SỐ ĐÓ

 

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

 

Sử dụng nội dung sau để trả lời câu 1câu 2: Với dạng toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó ta có thể làm bằng hai cách.

Câu 1: Tìm số bé trước bằng cách?

  1.   Bằng tổng trừ hiệu nhân hai
  2.   Bằng tổng trừ hiệu chia hai
  3.   Bằng tổng cộng hiệu chia hai
  4.   Bằng tổng cộng hiệu nhân hai

 

Câu 2: Tìm số lớn bằng cách?

  1.   Bằng tổng trừ hiệu
  2.   Bằng tổng cộng hiệu nhân hai
  3.   Bằng tổng trừ hiệu chia hai
  4.   Bằng tổng cộng hiệu chia hai

 

Câu 3: Có 25 cái bánh, chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có?

  1. 5 cái
  2. 2 cái
  3. 10 cái
  4. 4 cái

 

Câu 4: Nếu đã có tổng và hiệu cả số bé và số lớn, và đã tìm được số bé. Số loén bằng?

  1.   Tổng chia số bé
  2.   Tổng cộng số bé
  3.   Tổng nhân số bé
  4.   Tổng trừ số bé

Câu 5: An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

  1.   Sai
  2.   Đúng
  3.   Không thể kết luận
  4.   Không xảy ra trường hợp này

 

Câu 6: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là?

  1. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 và Số lớn = (tổng + hiệu) : 3
  2. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 và Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  3. Số bé = (tổng – hiệu) và Số lớn = (tổng + hiệu)
  4. Số bé = (tổng – hiệu) x 2 và Số lớn = (tổng + hiệu) x 2

 

Cho bài toán sau, sử dụng nội dung để trả lời câu hỏi từ câu 7 đến câu 9

Bài toán: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 60 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi

Câu 7: Số tuổi của bố được tính là?

  1. (60 + 40) : 2 = 50
  2. 1: 2
  3. 40 x 2
  4. ( 60 – 40) x 2

 

Câu 8: Số tuổi của con được tính là?

  1. (60 – 40) : 2 = 20
  2. (60 – 40) : 2 = 10
  3. (60 + 40) : 2
  4. 40 : 2

 

Câu 9: Số tuổi của bố gấp mấy lần tuổi con?

  1. 2 lần
  2. 10 lần
  3. 50 lần
  4. 5 lần

 

Cho bài toán hai: Một lớp học có 30 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 6 em.

Sử dụng bài toán để trả lời câu 10 đến câu 12

Câu 10: Số học sinh nam được tính là?

  1. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi chia hai
  2. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi nhân hai
  3. Tổng số học sinh trừ số học sinh nam hơn nữ rồi chia hai
  4. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi chia một

 

Câu 11: Số học sinh nữ được tính là?

  1. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi chia hai
  2. Tổng số học sinh trừ số học sinh nam hơn nữ rồi chia hai
  3. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi nhân hai
  4. Tổng số học sinh trừ số học sinh nam hơn nữ

 

Câu 12: Chọn phát biểu sai?

  1. Số học sinh nam là 24
  2. Số học sinh nam là 18
  3. Số học sinh nữ là 12
  4. Số học sinh nữ ít hơn nam 6 học sinh

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 65 tuổi. Mẹ hơn con 45 tuổi. Số tuổi con là x.  x = …?

  1. 20
  2. 10
  3. 15
  4. 25

Cho bài toán sau: Cho 2 số có tổng bằng 732. Số hạng thứ nhất có chữ số hàng chục là 7 và chữ số hàng đơn vị là 5, nếu đổi chỗ 2 chữ số này cho nhau thì được số hạng thứ hai.

Sử dụng nó để trả lời câu 2 đến câu 4

Câu 2: Hai chữ số cuối của số hạng thứ nhất và thứ hai là?

  1. 75 và 55
  2. 57 và 58
  3. 75 và 77
  4. 75 và 57

 

Câu 3: Hiệu của hai số đã cho là?

  1. 18
  2. 19
  3. 20
  4. 21

 

Câu 4: Số hạng thứ nhất và thứ hai là?

  1. 355 và 345
  2. 375 và 357
  3. 295 và 265
  4. 275 và 257

 

Cho sơ đồ sau: Sử dụng nó để trả lời câu 5 đến câu 7

Câu 5: Đâu là đề bài của sơ đồ trên?

  1. Một hình chữ nhật có chu vi là 34cm. Chiều rộng hơn chiều dài là 16cm
  2. Một hình chữ nhật có chu vi là 34cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm
  3. Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm
  4. Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng hơn chiều dài là 16cm

 

Câu 6: Chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đó là?

  1. 9 và 25
  2. 6 và 15
  3. 9 và 35
  4. 15 và 45

 

Câu 7: Tính diện tích của hình chữ nhật đó?

  1. 345
  2. 245
  3. 225
  4. 125



 

  • VẬN DỤNG (7 câu)

 

Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là? (cm2)

  1. 225
  2. 222
  3. 250
  4. 252

 

Câu 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

  1. Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg; Thửa ruộng thứ hai: 858kg
  2. Thửa ruộng thứ nhất: 1128kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg
  3. Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg.
  4. Thửa ruộng thứ nhất: 1168kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg

 

Câu 3: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là?

  1. Số lớn: 5437; số bé: 4439
  2. Số lớn: 5417; số bé: 4439
  3. Số lớn: 5437; số bé: 4419
  4. Số lớn: 5237; số bé: 4439

 

Câu 4: Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.

  1. 18080 m2
  2. 18181 m2
  3. 18088 m2
  4. 18081 m2

 

Câu 5: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần?
A.  303 và 132

  1.  303 và 192
  2.  303 và 199
  3.  303 và 182

 

Câu 6: Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

  1. Lan: 13 cái; Đào: 8 cái; Hồng: 6 cái
  2. Lan: 12 cái; Đào: 7 cái; Hồng: 8 cái
  3. Lan: 13 cái; Đào: 7 cái; Hồng: 7 cái
  4. Lan: 10 cái; Đào: 7 cái; Hồng: 10 cái 

 

Câu 7: Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116?

  1. Số bé 46, số lớn 48
  2. Số bé 35 , số lớn 58
  3. Số bé 26 , số lớn 68
  4. Số bé 36 , số lớn 58

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

  1. 4C: 29 học sinh 4B: 34 học sinh
  2. 4C: 28 học sinh 4B: 35 học sinh
  3. 4C: 30 học sinh 4B: 35 học sinh
  4. 4C: 30 học sinh 4B: 33 học sinh

 

Câu 2: Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

  1. 182, 139
  2. 188, 137
  3. 186, 139
  4. 189, 136

 

Câu 3: Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?

  1. Người 1: 135m; Người 2: 135m
  2. Người 1: 140m; Người 2: 130m
  3. Người 1: 139m; Người 2: 131m
  4. Người 1: 138m; Người 2: 132m

 

Câu 4: Tổng hai số chẵn bằng 480. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 6 số lẻ liên tiếp?

  1. Số bé: 235; Số lớn: 245
  2. Số bé: 234; Số lớn: 246
  3. Số bé: 224; Số lớn: 256
  4. Số bé: 134; Số lớn: 346

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT
1. B2. D3. A4. D5. B
6. A7. A8. B9. D10. A
11. B12. A   

 

  1. THÔNG HIỂU
1. B2. D3. A4. B5. C
6. A7. C

 

  1. VẬN DỤNG
1. A2. C3. A4. D5. B6. C7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO
1. B2. C3. D4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của số đó trắc nghiệm Toán 4 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của số đó . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận