Danh mục bài soạn

PHẦN ĐẠI SỐ

Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

PHẦN HÌNH HỌC

Chương III: Tam giác đồng dạng

Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều

Giải toán vnen 8 tập 2: Bài tập 4 trang 17

Bài tập 4: Trang 17 sách VNEN 8 tập 2 

Giải các phương trình:

a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 ;                                                            b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0 ;

c) (4x + 2 )($x^{2}$ + 1) = 0 ;                                                         d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0.

Cách làm cho bạn:

a) Ta có:

(3x - 2)(4x + 5) = 0 $\Leftrightarrow $ 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{2}{3}$ hoặc x = $\frac{-5}{4}$

b) Ta có:

(2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0 $\Leftrightarrow $ 2,3x - 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0 $\Leftrightarrow $  x = 3 hoặc x = - 20

c) Ta có:

(4x + 2 )($x^{2}$ + 1) = 0 $\Leftrightarrow $ 4x + 2 = 0 hoặc $x^{2}$ + 1 = 0 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{-1}{2}$ hoặc $x^{2}$ = -1 (vô nghiệm) suy ra nghiệm của phương trình là x = $\frac{-1}{2}$

d) Ta có:

(2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 $\Leftrightarrow $ 2x + 7 = 0 hoặc x - 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{-7}{2}$ hoặc x = 5 hoặc x = $\frac{-1}{5}$

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận