Danh mục bài soạn

Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 7 Văn minh Trung hoa cổ - trung đại

Hướng dẫn giải bài 7 Văn minh Trung hoa cổ - trung đại SBT lịch sử 10 Chân trời sáng tạo. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách " Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?

  • Phía tây: ...............................................................................

  • Phía đông: ...........................................................................

  • Tác động tích cực: .............................................................

  • Khó khăn: ............................................................................

Hướng dẫn trả lời: 

Phía tây: sa mạc Takla Makan, dãy Hymalaya (phía Tây Nam)

Phía đông: tiếp giáp với Thái Bình Dương; lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ

Tác động tích cực:

  • Thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp

  • Thúc đẩy sự quần tụ dân cư diễn ra sớm

  • Thuận lợi cho giao lưu kinh tế - văn hóa với những quốc gia/ khu vực khác

Khó khăn: lũ lụt

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2:  Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.

" bẻ đũa từng chiếc"

thống nhất

trị thủy, chống ngoại xâm

tần (221-206 TCN)

Ha, Thương, Chu

giai cấp mới

chính quyền chuyên chế

Minh (1368-1644)

 Từ 2000 năm TCN, các triều đại ...............................................đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hoá sâu sắc, các ............................................. xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh .................................................... và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy…………

Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thuỷ Hoàng khôn khéo dùng chiến lược ............................................, đánh bại 6 nước, ........................................... Trung Quốc. Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời .................................................. phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời .......................................................

Bài tập  3:  Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.

Biểu hiện:

  • Giai cấp mới hình thành: ........................................................................

  • Hình thức bóc lột: ...................................................................................

  • Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: .......................................

  • ...................................................................................................................

Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:
...................................................................................................................
...................................................................................................................

Bài tập 4: Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ - trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.

Những phát minh kĩ thuật: ................................................................

Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: 

...........................................................................................................

Giải thích: ..........................................................................................

Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức: 

..........................................................................................................

Giải thích: ..........................................................................................

Bài tập 5: Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao.

Thành tựu

Nguyên nhân ra đời

Ý nghĩa

Giá trị ở thời hiện đại

 

 

 

 

 

     

Bài tập 6: Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc

A. Xã hội thay đổi sâu sắc: giai cấp địa chủ xuất hiện, nông dân công xã bị phân hoá.

B. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt làm năng suất lao động và sản lượng tăng.

C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.

D. Địa chỉ giao đất cho nông dân lĩnh canh, thu tố thuế (phát canh thu tô).

Giải bài tập 6 bài 7 SBT Lịch sử 10 CTST

Bài tập 7: Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp cột C.

Giải bài tập 7 bài 7 SBT Lịch sử 10 CTST

Giải bài tập 7 bài 7 SBT Lịch sử 10 CTST

Bài tập 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1.Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà
A. Tần.
B. Hán.
C. Đường.
D. Tống.
2. Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc
A. Địa chủ, nông dân tự canh, nông nô.
B. Quan lại, nông dân, nông dân lĩnh canh.
C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh.
D. Địa chủ phong kiến, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
3. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. địa chủ.
4. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. nô lệ.
5. Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chỉ giao ruộng đất cho
A. nông dân tự canh để thu tố thuế.
B. nông dân công xã để thu tố thuế.
C. nông dân lĩnh canh để thu tố thuế.
D. nông nô lĩnh canh để thu tố thuế.
6. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Trung Quốc cổ - trung đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
7. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
A. nhà nước chuyên chế tập quyền.
B. nhà nước chuyên chế tản quyền.
C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
8. Đứng đầu nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
A. Thiên tử.
B. Pha-ra-ông.
C. Chấp chính quan 
D. Tù trưởng.
9. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Giấy, lụa.
B. Thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-py-rút.
10. Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI - XII TCN, khắc trên mai rùa, xương thú gọi là
A. chữ Tiểu triện.
B. chữ Đại triển.
C. chữ Giáp cốt.
D. Kim văn.
11. “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Đông.
D. châu Âu.
12. Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Lão giáo.
13. Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở
A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.
B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.
C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. văn hoá và đạo đức của chế độ phong kiến.
14. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.
B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.
C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
D. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
15. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?
A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.
B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.
C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy.
D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy.
16. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
17. Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là
A. lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân.
B. lấy ruộng của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.
C. lấy ruộng tịch điền của nhà nước chia cho nông dân.
D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
18. Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên và Sử ký.
B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
C. Lưu Trị Cơ và Sử thông.
D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
19. Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên và Sử ký.
B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
C. Lưu Trị Cơ và Sử thông.
D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
20.Chính sách quân điền thời nhà Đường đã có tác dụng quan trọng nào?
A. Nông dân được chia đất để canh tác.
B. Nông dân hăng hái tăng gia sản xuất.
C. Nông dân sẵn sàng ủng hộ triều đình.
D. Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.

Bài tập 5: Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.

Bài tập 6: Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.

Bài tập 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ma-hi (Mahi).

D. sông Gom-ty (Gomti).

2. Dòng sông“Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ya-mu-na (Yamuna).

 D. sông Ba-gma-ty (Bagmati).

3. Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đến Đông Nam Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hồi.

 D. Bà La Môn giáo.

4. Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua

A. A-sô-ca.

B. A-co-ba (Akabar).

C. Sha Gia-han (Shah Jahan).

 D. Ba-bơ (Babur).

5. Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là

A. chùa hang.

B. stu-pa (stupa).

C. đền kiểu tháp núi.

 D. mái vòm, chóp nhọn.

6. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.

B. Phật giáo, Hin-đu giáo.

C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

 D. Phật giáo, Hồi giáo.

7. Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

 D. Ấn Độ giáo.

8. Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?

A. Bra-mi (Brami).

B. Xan-xcrit (Sanskrit).

C. Pa-li (Pali).

 D. Hin-đi (Hindi).

9. Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.

B. Trung Đông.

C. Đông Nam Á.

 D. Tây Á.

10. Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài?

A. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

B. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết.

C. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.

 D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

11. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.

B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

 D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

12. Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

 13. Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

 D. Lưỡng Hà.

14. Cái gì không có ở ..................................... thì không thể có ở Ấn Độ.

A. Ra-ma-y-a-na (Ramayana).

B. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata).

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas).

 D. Sha-kun-ta-la (Shakuntala).

15. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

A. chính trị.

B. quân sự. 

C. chiến tranh.

 D. hoà bình.

16. Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở

A. giáo lí của đạo Phật.

B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn.

C. giáo lí của đạo Hồi.

 D. giáo lí của Thiên Chúa giáo.

17. Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?

A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.

 D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 7 Văn minh Trung hoa cổ - trung đại , Giải SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 7 Văn minh Trung hoa cổ - trung đại . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận