Danh mục bài soạn

Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 5 Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại

Hướng dẫn giải bài 5 Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại SBT lịch sử 10 Chân trời sáng tạo. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách " Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1. Điền vào chỗ trống các thông tin cho sẵn để làm rõ khái niệm văn hoá, văn minh.

văn hoá                                               lịch sử                                       phát triển cao

dã man, nguyên thủy                         vật chất và tinh thần                văn minh

      Văn hoá là những giá trị ....................................... mà loài người sáng tạo ra trong .................................... Văn hoá có trước ............................................., phát triển đến một trình độ nào đó thì ...................................... mới ra đời.

      Văn minh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn ................ ........................... của xã hội. Văn minh xuất hiện dựa trên quá trình tích luỹ sáng tạo những ....................................................., văn minh ra đời sẽ thúc đẩy ........................................... phát triển. Trái với văn minh là .................................................

Hướng dẫn trả lời: 

  • Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hoá có trước văn minh, phát triển đến một trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời.
  • Văn minh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. Văn minh xuất hiện dựa trên quá trình tích luỹ sáng tạo những di sản vật chất và tinh thần, văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển. Trái với văn minh là dã man, nguyên thủy.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2: Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh

 

VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

.........................................................

.............................................................

ĐẶC ĐIỂM

 Bề dày ...........................................

Có tính ..........................................

Bề dày .............................................

Có tính ............................................

MỐI QUAN HỆ

................................................. ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời ............................................. là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................................... phát triển.

 

Bài tập 3: Dựa vào Hình 5.1, em hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại - trung đại.

Giải bài tập 3  bài 5 SBT Lịch sử 10 CTST

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn phát triển của lịch sử nhân loại. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam và văn minh Đại Việt của Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?

Giải bài tập 4 bài 5 SBT Lịch sử 10 CTST

Bài tập 5: Xác định các hình ảnh đã cho là biểu hiện của văn hoá hoặc văn minh và sắp xếp vào các ô phù hợp.

Giải bài tập 5  bài 5 SBT Lịch sử 10 CTST

Bài tập 6: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. Nền văn minh nào dưới đây ra đời sớm nhất trên thế giới?

  1. A. Trung Quốc.

    B. Ấn Độ.

    C. Ai Cập.

    D. Hy Lạp.

  2. 2. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

    A. trong tiến trình lịch sử.

    B. sau khi có chữ viết.

    C. mang nét đặc trưng cho bản sắc riêng của một cộng đồng người.

    D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

  3. 3. Văn minh là trạng thái tiến hoá, phát triển cao của nền văn hoá

  4. A. qua một quá trình lịch sử - văn hoá lâu dài.

    B. trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử.

    C. khi bắt đầu hình thành xã hội loài người.

    D. có bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

  5. 4. Khác với văn minh, văn hoá thường có

    A. bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

    B. trình độ phát triển cao, mang tầm vóc quốc tế.

    C. tính sáng tạo cao, thúc đẩy văn minh phát triển.

    D. những giá trị sáng tạo ở trình độ cao nhất.

  6. 5. Khác với văn hoá, văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

    A. có bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

    B. có trình độ phát triển cao, mang tầm vóc quốc tế.

    C. cùng với sự xuất hiện của xã hội loài người.

    D. đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người.

  7. 6. Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có

    A. Công cụ đá.

    B. Công cụ đồng thau.

    C. tiếng nói.

    D. chữ viết.

  8. 7. Mối quan hệ giữa văn minh và văn hoá là

    A. văn hoá ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển.

    B. văn minh ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn hoá ra đời. Văn hoá ra đời sẽ thúc đẩy văn minh phát triển.

    C. đều là những giá trị vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

    D. đều là những giá trị tinh thần do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

  9. 8. Các nhà nghiên cứu dựa vào các tiêu chí nào để xác định một nền văn minh?

    A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính dân tộc, thúc đẩy văn hoá phát triển.

    B. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính giai cấp, thúc đẩy văn hoá phát triển.

    C. Di sản tích luỹ tri thức, tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao, có tầm vóc quốc tế, thúc đẩy văn hoá phát triển.

    D. Toàn bộ những giá trị tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử, có tính dân tộc, mang bề dày lịch sử và có tầm vóc quốc tế

  10. 9. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình

    A. kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.

    B. công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.

    C. nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.

    D. công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 5 Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại, Giải SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT CTST Lịch sử 10 bài 5 Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận