Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 tập 2 KNTT bài 17: Đọc - Cây đa quê hương

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kết nối tri thức bài 17: Đọc - Cây đa quê hương của bộ sách Tiếng việt 4 tập 2 Kết nối tri thức. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

PHẦN TRẮC NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI

BÀI 17

ĐỌC: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

(19 CÂU)

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Tác giả của bài đọc “Cây đa quê hương” là ai?

  1. Nguyên Ngọc 
  2. Nguyễn Thi
  3. Nguyễn Khắc Viện
  4. Bằng Việt

 

Câu 2: Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất hình ảnh nào?

  1. Mái đình
  2. Giếng nước
  3. Cây tre
  4. Cây đa trước xóm

 

Câu 3: Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

  1. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về                   
  2. Đàn bò vàng đang gặm cỏ
  3. Bầu trời xanh biếc
  4. Muôn hoa đang đua nở 

 

Câu 4: Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:

  1. Lững thững - nặng nề
  2. Bé hơn - nhỏ hơn.
  3. Cổ kính - chót vót.
  4. Yên lặng - ồn ào

 

Câu 5: Rễ của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? (M1 – 0.5)

  1. Nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang.
  2. Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
  3. Như những con rắn hổ mang giận dữ.
  4. Nổi lên lớn hơn cả cột đình.

 

Câu 6: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? 

  1. Cây đa nghìn năm.
  2. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.
  3. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời ấu thơ của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.
  4. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.

 

Câu 7: Tác giả tả những bộ phận nào của cây đa?

  1. Lá, thân, ngọn.
  2. Cành, ngọn, rễ, lá.
  3. Thân, cành, ngọn, rễ, lá
  4. Rễ, thân, lá

 

Câu 8: Cây da dược tác giả liên tưởng đến hình ảnh gì?

  1. Cái dù khổng lồ.
  2. Cái nấm vĩ đại
  3. Lâu đài kiến trúc hiện đại.
  4. Tòa nhà cổ kính.

 

Câu 9: Cây đa gắn bó thân thiết với ai?

  1. Tác giả và bọn trẻ trong làng.
  2. Những người đi đường.
  3. Học sinh.
  4. Các chú công nhân.

 

Câu 10: "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào?

  1. Ở đâu?
  2. Là gì?
  3. Làm gì?
  4. Như thế nào?

 

  1. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Dựa vào nội dung bài đã học, cây đa quê hương được miêu tả như thế nào?

  1. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây
  2. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
  3. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình.
  4. Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.

 

Câu 2: Nối với đáp án đúng bằng cách tìm câu hỏi cho những từ gạch chân trong 2 câu bên dưới?

1. Rễ cây như những con rắn hổ mang giận dữa) Ai làm gì?
2. Gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kìb) Như thế nào?
  1. 1-b; 2-a
  2. 1-a; 2-b
  3. 1-a; 2-a
  4. 1-b; 2-b

 

Câu 3: Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?

  1. Cành cây lớn hơn cột đình.
  2. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài.
  3. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
  4. Đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

 

Câu 4: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? Nối với đáp án đúng

1. Thân câya) lớn hơn cột đình
2. Cành câyb) chót vót giữa trời xanh
3. Ngọn cây c) chín, mười đứa trẻ ôm không xuể
4. Rễ câyd) nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, nhu những con rắn hổ mang
  1. 1-d; 2-b; 3-a; 4-c
  2. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
  3. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b
  4. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d

 

Câu 5: Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là cây đa nghìn năm?

  1. Vì cây đa nghìn năm là tên gọi thân thương mà tác giả đặt tên cho nó
  2. Vì cây đa rất to lớn. Chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể
  3. Vì cây đa đã có từ rất lâu đời, gắn liền với tuổi thơ của bao nhiêu người.
  4. Tất cả các đáp án đều sai.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống “Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □”

  1. dấu phẩy [,]; dấu chấm [.]
  2. dấu chấm than [!]; dấu chấm [.]
  3. dấu phẩy [,]; dấu chấm than [!]
  4. dấu hỏi [?]; dấu chấm than [!]

 

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân dưới đây: Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói”.

  1. Khi nào gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói?
  2. Ở đâu, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói?
  3. Tại sao gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói?
  4. Ai làm gì gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói?

 

Câu 3: Từ ngữ gạch chân là những từ ngữ miêu tả điều gì ở cây đa? 

“Ngọn chót vót giữa trời xanh.”

  1. hoạt động, trạng thái
  2. công dụng, lợi ích
  3. đặc điểm, tính chất
  4. Tất cả các đáp án trên

 

  1. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với cây đa, với quê hương? 

  1. Bài văn nói lên nét đẹp của vùng quê thanh bình, nơi mà tác giả đang sinh sống và làm việc tại quê nhà của tác giả.
  2. Bài văn nói lên nỗi nhớ xa quê của tác giả đối với cây đa, với quê hương.
  3. Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê hương tác giả, yên bình, đơn sơ qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam.
  4. Bài văn nói lên nỗi nhớ quê nhà, quê hương da diết của tác giả, tác giả hồi tưởng lại tuổi thơ bên những cảnh vật của làng quên thông qua hình ảnh đặc chưng quê hương mình

 

  1. ĐÁP ÁN
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
1. C2. D3. A4. D5. B6. C7. C8. D9. A10. D

 

  1. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
1. B2. A3. C4. D5. C

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

1. A2. B3. C

 

  1. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)
1. C

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối bài 17: Đọc - Cây đa quê hương, trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT tập 2, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 tập 2 Kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 tập 2 KNTT bài 17: Đọc - Cây đa quê hương . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận