Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 1: Luyện từ và câu - Danh từ

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kết nối tri thức bài 1: Luyện từ và câu - Danh từ của bộ sách Tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 1: ĐIỀU KÌ DIỆU

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ

(20 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU) 

Câu 1: Danh từ là gì? 

  1. Là những hư từ.

  2. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm… 

  3. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật …

  4. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật… 

 

Câu 2: Danh từ chỉ sự vật là những từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm danh từ chỉ sự vật?

  1. Đi, chạy, nhảy.

  2. Đã, sẽ, đang.

  3. Sách, báo, nhà.

  4. Rất, quá, lắm.

 

Câu 3: Câu văn sau có mấy danh từ?

Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

  1. 6 danh từ.

  2. 5 danh từ.

  3. 4 danh từ. 

  4. 3 danh từ.

 

Câu 4: Từ nào dưới đây là danh từ?

  1. Trong trẻo.

  2. Quét dọn.

  3. Xinh đẹp.

  4. Chiến tranh.

 

Câu 5: Những từ “thầy giáo, cô giáo, học sinh” là danh từ chỉ gì?

  1. Danh từ chỉ vật.

  2. Danh từ chỉ người.

  3. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.

  4. Danh từ chỉ thời gian.

 

Câu 6: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ thời gian?

  1. Buổi tối.

  2. Cái bút.

  3. Bão lũ.

  4. Bố mẹ.

 

Câu 7: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên?

  1. Hôm nay.

  2. Cây lúa.

  3. Sóng thần.

  4. Bạn bè.

 

Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ?

  1. Áo.

  2. Ăn.

  3. Xấu.

  4. Cao.

 

Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải được …………. các chữ cái đầu tiên.

  1. Viết thường

  2. Viết hoa

  3. Xen kẽ viết hoa và viết thường

  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

 

Câu 10: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa: 

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xương

Mịt mù khói tỏa ngàn sương

Nhịp chày yên thái, mặt gương tây hồ.

  1. Cành Trúc, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái

  2. Cành trúc, Thọ Xương, Ngàn Sương, Yên Thái

  3. Trấn Vũ, Canh Gà, Yên Thái, Tây Hồ

  4. Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các danh từ?

  1. Mưa bão, bầu trời

  2. Cuộc sống, bình yên

  3. Trò chơi, thăm thẳm

  4. Trà sữa, chạy nhảy

 

Câu 2: Trong câu sau, từ gạch chân nào là danh từ chỉ người, từ gạch chân nào là danh từ chỉ vật?

Cô giáo chỉ lên bảng và hướng dẫn học sinh đọc bài.

  1. “Cô giáo” là danh từ chỉ người; “bảng”, “học sinh” là danh từ chỉ vật.

  2. “Cô giáo”, “bảng” là danh từ chỉ người; “học sinh” là danh từ chỉ vật.

  3. “Cô giáo”, “học sinh” là danh từ chỉ người; “bảng” là danh từ chỉ vật.

  4. “Cô giáo”, “bảng” là danh từ chỉ vật; “học sinh” là danh từ chỉ người.

 

Câu 3: Chọn danh từ thích hợp điền vào câu sau: …… đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, trở nên xanh tươi hơn, ai nấy cũng đều thích thú và vui mừng.

  1. Mùa thu.

  2. Mùa xuân.

  3. Mùa hạ.

  4. Mùa đông.

 

Câu 4: Đâu là các danh từ chỉ vật xuất hiện trong lớp học?

  1. Bếp ga, vở, bảng.

  2. Bút, thước kẻ, bánh kẹo.

  3. Giường, cục tẩy, hộp bút.

  4. Bút, cục tẩy, bảng.

 

Câu 5: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

  1. 12.

  2. 14.

  3. 16.

  4. 18.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ chỉ người?

  1. Học sinh.

  2. Cô giáo.

  3. Trường học.

  4. Bạn học.

 

Câu 2: Từ “doanh trại” là loại danh từ gì?

  1. Danh từ chỉ sự vật.

  2. Danh từ chỉ người.

  3. Danh từ chỉ đơn vị.

  4. Danh từ chỉ khái niệm.

 

Câu 3: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên tỉnh, thành phố?

  1. Lâm Đồng.

  2. Hải Phòng.

  3. Ninh Bình.

  4. Phong Nha - Kẻ Bàng.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây là đúng?

  1. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.

  2. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.

  3. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.

  4. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.

 

Câu 2: Câu nào sau đây nói đúng về người anh hùng Tô Vĩnh Diện?

  1. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình làm giá súng.

  2. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo.

  3. Tô Vĩnh Diện tự chặt đứt cánh tay trong chiến đấu.

  4. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

 

B. ĐÁP ÁN 

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU) 

1. B 

2. C

3. A 

4. D 

5. B 

6. A 

7. C 

8. A 

9. B 

10. D

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

1. A

2. C 

3. B  

4. D 

5. B 

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

1. C 

2. A 

3. D  

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

1. C

2. B 

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối bài 1: Luyện từ và câu - Danh từ, trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT Bài 1, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 1: Luyện từ và câu - Danh từ . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận