Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 15: Luyện từ và câu - Cách dùng và công dụng của từ điển

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kết nối tri thức bài 15: Luyện từ và câu - Cách dùng và công dụng của từ điển của bộ sách Tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ

BÀI 15: GẶT CHỮ TRÊN NON

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN

(15 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)

Câu 1: Từ điển là gì?

  1. Từ điển là một cuốn sách giải thích tất tần tật thông tin về ngôn ngữ của loài người.

  2. Từ điển là nơi giải thích thông tin về ngôn ngữ của con người một cách dễ hiểu và khách quan nhất.

  3. Từ điển là nơi giải thích các từ mới về ngôn ngữ của con người. 

  4. Từ điển là một cuốn sách giải thích thông tin về ngôn ngữ của con người một cách ngắn gọn và dễ hiểu.

 

Câu 2: Để sử dụng từ điển hiệu quả cần làm gì?

  1. Chọn từ điển thích hợp.

  2. Đọc hướng dẫn sử dụng.

  3. Tìm hiểu từ viết tắt.

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 3: Các bước để sử dụng từ điển là gì?

  1. Chọn từ điển thích hợp → Đọc hướng dẫn sử dụng → Đọc bảng chữ viết tắt → Tra từ cần tìm nghĩa.

  2. Chọn từ điển thích hợp → Tìm thông tin cần thiết → Tra cứu từ cần tìm nghĩa → Đọc bảng từ viết tắt.

  3. Tìm thông tin cần thiết → Đọc bảng từ viết tắt → Chọn từ điển thích hợp để tra cứu.

  4. Tìm thông tin cần thiết → Đọc hướng dẫn sử dụng → Chọn từ thích hợp để tra cứu.

 

Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng công dụng của từ điển?

  1. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ…).

  2. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.

  3. Giúp hiểu nghĩa của từ.

  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

 

Câu 5: Phần hướng dẫn sử dụng từ điển cung cấp thông tin gì cho người dùng?

  1. Cách sắp xếp mục từ.

  2. Thông tin cần thiết.

  3. Cách viết tắt, kí hiệu.

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Dựa vào từ điển tiếng Việt, tìm nghĩa của từ bình minh?

  1. Bình minh là khoảng thời gian mới hửng sáng.

  2. Bình minh là khoảng thời gian mới hửng sáng trước khi mặt trời mọc.

  3. Bình minh là lúc trời hừng đông.

  4. Bình minh cùng nghĩa với rạng đông.

 

Câu 2: Bước đầu trong việc tìm nghĩa của từ bình minh là gì?

  1. Tìm mục chữ B trong từ điển.

  2. Tìm từ viết tắt.

  3. Mở từ điển ra trực tiếp tìm từ bình minh.

  4. Giở mục lục ra tìm.

 

Câu 3: Bước cuối cùng của việc tra từ điển là gì?

  1. Nhớ từ.

  2. Đọc nghĩa của từ.

  3. Đọc ví dụ để hiểu thêm ý nghĩa và cách dùng của từ.

  4. Tìm từ.

 

Câu 4: Khi tìm từ bình minh thì tìm tiếng nào trước?

  1. Tiéng minh.

  2. Cả hai tiếng bình minh.

  3. Tiếng bình.

  4. Tìm chữ B.

 

Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về công dụng của từ điển?

  1. Từ điển dạy ta cách nhớ từ.

  2. Thông qua từ điển ta có thể biết được nghĩa và cách sử dụng từ.

  3. Từ điển cung cấp thông tin về từ loại như danh từ, động từ, tính từ…

  4. Từ điển cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ được ghi trong từ điển.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Dùng từ điển tìm nghĩa của từ cao ngất?

  1. Cao như một cái cây cổ thụ.

  2. Thật cao, cao gần mút tầm mắt.

  3. Cao vừa tầm với.

  4. Cao không với được.

 

Câu 2: Tìm nghĩa của từ hoang vu?

  1. Xa xôi hẻo lánh.

  2. Thăm thẳm hun hút.

  3. Vắng vẻ rậm rạp.

  4. Vắng lặng yên tĩnh.

 

Câu 3: Ví dụ nào sau đây dùng được từ hẻo lánh?

  1. Một thôn hẻo lánh ở cuối rừng.

  2. Nhà đông người mà lại hẻo lánh.

  3. Bầu trời hẻo lánh.

  4. Khoảng trời hẻo lánh.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Từ cheo leo được giải nghĩa trong từ điển là lắt lẻo, cao mà không vững, nhô ra xa một mình thuộc từ loại gì?

  1. Tính từ.

  2. Danh từ.

  3. Động từ.

  4. Hư từ.

 

Câu 2: Từ thu mang nghĩa loại cá biển to con, thịt dẽ có lớp đứng, bùi và ngon, gan được ép lấy dầu làm thuốc thuộc từ loại nào?

  1. Động từ.

  2. Tính từ.

  3. Danh từ.

  4. Hư từ.

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)

1. B

2. D

3. A

4. D

5. D

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

1. B

2. A

3. C

4. C

5. A

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

1. B

2. C

3. A

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

1. A

2. C

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối bài 15: Luyện từ và câu - Cách dùng và công dụng của từ điển, trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT Bài 1, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 15: Luyện từ và câu - Cách dùng và công dụng của từ điển . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận