Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 3: Luyện từ và câu - Danh từ chung, danh từ riêng

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kết nối tri thức bài 3: Luyện từ và câu - Danh từ chung, danh từ riêng của bộ sách Tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 3: ANH EM SINH ĐÔI

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG

(15 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU) 

Câu 1: Danh từ chung là gì? 

  1. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.

  2. Là danh từ chỉ người.

  3. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.

  4. Là danh từ gọi tên người.

 

Câu 2: Danh từ riêng là gì?

  1. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.

  2. Là danh từ chỉ người.

  3. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.

  4. Là danh từ gọi tên người.

 

Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải ...... các chữ cái đầu tiên.

  1. Viết thường.

  2. Viết hoa.

  3. Xen kẽ viết hoa và viết thường.

  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Câu 4: Trong các từ sau, từ nào là danh từ chung?

sông

Cửu Long

vua

Lê Lợi

thành phố

Hồ Chí Minh

tỉnh

Lâm Đồng

Bảo Ngọc

bạn gái

  1. Sông, vua, thành phố, tỉnh, bạn gái.

  2. Sông, vua, Lê Lợi, tỉnh, bạn gái.

  3. Sông, vua, Hồ Chí Minh, tỉnh, bạn gái. 

  4. Sông, vua, thành phố, Hồ Chí Minh, bạn gái.

 

Câu 5: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa?

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

  1. Đồng Đăng, Phố Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.

  2. Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.

  3. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

  4. Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Trong câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng?

Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.

  1. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

  2. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

  3. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.

  4. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

 

Câu 2: Đoạn thơ sau có những danh từ riêng nào?

Mình về có nhớ núi non

Nhớ đi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.

Mình đi, mình có nhớ mình

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?

  1. Nhật, Việt Minh, Tân Trào, Hồng Thái.

  2. Nhật, Việt Minh, mái đình, cây đa.

  3. Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.

  4. Tân Trào, Hồng Thái, núi non, kháng Nhật.

 

Câu 3: Xác định danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây.

Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.

  1. Bà Trưng, tướng quân.

  2. Bà Trưng, Châu Phong.

  3. Bà Trưng, chồng.

  4. Bà Trưng, nương tử.

 

Câu 4: Trong câu sau có những danh từ chung nào?

Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

  1. Kim Đồng, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

  2. Kim Đồng, Nông Văn Dền, quê, xã.

  3. Thôn, xã, huyện, tỉnh.

  4. Quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

 

Câu 5: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ riêng?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

  1. 2.

  2. 4.

  3. 1.

  4. 3.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Danh từ riêng nào dưới đây là tên người?

  1. Hà Nội.

  2. Thái Nguyên.

  3. Long Biên.

  4. Hồ Chí Minh.

 

Câu 2: Danh từ riêng nào dưới đây là tên thành phố?

  1. Chu Văn An.

  2. Hải Phòng.

  3. Quốc Tử Giám.

  4. Tố Hữu.

 

Câu 3: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên dòng sông?

  1. Hồng.

  2. Đà.

  3. Hương.

  4. Bắc Bộ.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây là đúng?

  1. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.

  2. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.

  3. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.

  4. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.

 

Câu 2: Từ nào dưới đây được viết đúng chính tả?

  1. Cam-pu-chia.

  2. Cam-Pu-Chia.

  3. Mát-Xcơ-va.

  4. An-Đéc-Xen.

 

B. ĐÁP ÁN 

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU) 

1. A

2. C

3. B 

4. A 

5. C

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

1. B

2. A

3. B  

4. D 

5. C

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

1. D

2. B

3. D  

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

1. C

2. A 

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối bài 3: Luyện từ và câu - Danh từ chung, danh từ riêng, trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT Bài 1, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 KNTT bài 3: Luyện từ và câu - Danh từ chung, danh từ riêng . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận