- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Phép biến hình
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M' của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
2. Phép tịnh tiến
- Trong mặt phẳng cho vecto $\overrightarrow{v}$. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho $\overrightarrow{MM'}=\overrightarrow{v}$ được gọi là phép tịnh tiến theo vecto $\overrightarrow{v}$.
3. Phép đối xứng trục
- Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d.
4. Phép đối xứng tâm
- Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi điểm M khác I thành M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng tâm I.
5. Phép quay
- Cho điểm O và góc lượng giác $\alpha$. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M' sao cho OM=OM' và góc lượng giác (OM, OM') bằng $\alpha$ được gọi là phép quay tâm O góc $\alpha$.
6. Phép dời hình
- Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nghĩa là với hai điểm M, N tùy ý và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N'=MN.
7. Phép vị tự
- Cho điểm O và số k # 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho \(\overrightarrow{OM'} = k . \overrightarrow{OM}\), được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k
8. Phép đồng dạng
- Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k, (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N' = kMN.
Bình luận