Danh mục bài soạn

[Sách kết nối] Giải toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

Giải hay, giải nhanh, giải đúng bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất sách kết nối toán 6 tập 1. Mọi câu hỏi và bài tập trong bài học sẽ được hocthoi.net "xử lí triệt để". Ở đâu học sinh không hiểu, ở đó có hochtoi.net. Việc của bạn là tự tin học tốt môn toán 6, chúc các bạn học tốt!

[toc:ul]

I. GIẢI BT PHẦN LÝ THUYẾT

Hoạt động 1: Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28)

Lời giải: 

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Hoạt động 2: Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28)

Lời giải:

ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}

Hoạt động 3: Tìm số lớn nhất trong ƯC(24, 28)

Lời giải:

Số lớn nhất trong ƯC(24; 28) là 4.

Luyện tập 1: Bố có 12 quả bóng màu xanh, 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho 3 anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau bao gồm cả bóng xanh và bóng đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?

Lời giải:

Ta có: 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15)

Nên 3 ∈ ƯC(12; 15)

Do đó bố có thể thực hiện phép chia này.

Vận dụng 1: Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ trong các nhóm bằng nhau thì:

a, Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?

b, Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?

Lời giải:

a) Gọi x là số nhóm học sinh chia được (x khác 1)

Khi đó x ∈ ƯC(36; 40) 

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Vì x khác 1 nên x ∈ {2; 4}

b) Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN(36; 40) = 4

Luyện tập 2: Tìm ƯCLN(36, 48)

Lời giải:

$36 = 2^{2}.3^{2}$

$84 = 2^{2}.3.7$

Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN(36; 84) = $2^{2}.3$=12

Vận dụng 2: Một đại đội bộ binh có 3 trung đội: trung đội I có 24 chiến sỹ, trung đội II có 28 chiến sỹ, trung đội III có 36 chiến sỹ. Trong cuộc diễu binh, cả 3 trung đội phải sắp xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sỹ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc

Lời giải:

Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ƯCLN(24; 28; 36)

Ta có:

$24 = 2^{3}.3$

$28 = 2^{2}.7$

$36 = 2^{2}.3^{2}$

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là $2^{2}$ nên ƯCLN(24; 28; 36) = 4

Vậy có thể xếp được 4 hàng dọc

Luyện tập 3: Rút gọn về phân số tối giản:

a, $\frac{90}{27}$

b, $\frac{50}{125}$

Lời giải:

 

 

 

a)$\frac{90}{27}=\frac{90:9}{27:9}=\frac{10}{3}$là phân số tối giản

b) $\frac{50}{125}=\frac{50:25}{125:25}=\frac{2}{5}$ là phân số tối giản

II. GIẢI BT CUỐI BÀI HỌC

Bài tập 2.30: Tìm tập hợp ước chung của:

a) 30 và 45

b) 42 và 70

Lời giải:

a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

    Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Vậy ƯC(30; 45) = {1; 3; 5; 15}

b) Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

    Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}

Vậy ƯC(30; 45) = {1; 2; 7; 14}

Bài tập 2.31: Tìm ƯCLN của hai số:

a) 40 và 70

b) 55 và 77

Lời giải:

a) Ta có:   40 = $ 2^{3}.5$;    70 = 2.5.7

Vậy ƯCLN(40; 70) = 2.5 = 10

b) Ta có:   55 = 5.11;    77 = 7.11

Vậy ƯCLN(55; 77) = 11

Bài tập 2.32: Tìm ƯCLN của:

a)$ 2^{2}.5$ và 2.3.5

b)$ 2^{4}.3$; $ 2^{2}.3^{2}.5$ và $2^{4}.11$

Lời giải:

a, Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và  số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên

ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10

b, Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là $2^{2}$ nên ƯCLN cần tìm là $2^{2}$ = 4

Bài tập 2.33: Cho hai số a = 72 và b = 96

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố

b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)

Lời giải:

a) $a = 72 = 2^{3}.3^{2}$

    $b = 96 = 2^{5}.3$

b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN(72; 96) = $ 2^{3}.3$=24

ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Bài tập 2.34: Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

a, $\frac{50}{85}$

b, $\frac{23}{81}$

Lời giải:

a, Ta có ƯCLN(50; 85) = 5 nên $\frac{50}{85}$ chưa là phân số tổi giản

Ta có: $\frac{50}{85}=\frac{50:5}{85:5}=\frac{10}{17}$

b, Ta có ƯCLN(23; 81) = 1 nên $\frac{23}{81}$ là phân số tối giản

Bài tập 2.35: Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số

Lời giải:

Hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số:

  • 4 và 9
  • 8 và 27

Từ khóa tìm kiếm google:

giải toán 6 sách kết nối, giải sách kết nối toán 6 tập 1, giải bài Ước chung, ước chung lớn nhất toán 6 sách kết nối, giải sách toán 6 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: [Sách kết nối] Giải toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất . Bài học nằm trong chuyên mục: [Sách kết nối] Giải toán 6 tập 1. Phần trình bày do Trung Thành tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận