Danh mục bài soạn

[Sách kết nối] Giải toán 6 bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Giải hay, giải nhanh, giải đúng bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học sách kết nối toán 6 tập 1. Mọi câu hỏi và bài tập trong bài học sẽ được hocthoi.net "xử lí triệt để". Ở đâu học sinh không hiểu, ở đó có hochtoi.net. Việc của bạn là tự tin học tốt môn toán 6, chúc các bạn học tốt!

[toc:ul]

I. GIẢI BT PHẦN LÝ THUYẾT

Luyện tập 1:

1. Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 30cm để làm đai cho cột bê tông cốt thép. Nếu dùng 260 m dây thép thì người đó sẽ làm được bao nhiêu khung thép như vậy?

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

2. Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao của bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn như trên cần bao nhiêu mét thép?

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

3. Một thừa ruộng có dạng như hình bên. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8kg thóc thì thừa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải:

1) Chu vi một khung thép là:

   (35 + 30).2 = 130 (cm) 

Nếu dùng 260m = 26000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép :

   26000 : 130 = 200 (khung)

2) Chu vi mặt bàn là:    600 + 1200 + 600.2 = 3000 (mm)

    Chiều dài 4 chân bàn là:    730.4 = 2920 (mm)

    Vậy để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép: 3000 + 2920 = 5920 (mm) = 5,92 (m)

Hoạt động 2: Từ hoạt động 1 hãy so sánh độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích của hình chữ nhật.

Lời giải:

Độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành bằng với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.

Từ đó thấy được diện tích của hình bình hành bằng diện tích với hình chữ nhật.

Luyện tập 2: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 10 m, người ta phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần còn lại. Tiền công trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 đồng, mỗi mét vuông trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải:

Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10m

Do đó diện tích hình bình hành AMCN là:    6.10 = 60 $m^{2}$

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:    10.12 = 1200 ($m^{2}$)

Phần diện tích còn lại trồng cỏ là:    1200 - 600 = 600 ($m^{2}$)

Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:

    50 000.600 + 40 000.600 = 54000000 (đồng)

Hoạt động 4: Từ hoạt động 3, hãy so sánh các đường chéo của hình thoi với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích của hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật.

Lời giải:

So sánh: một đường chéo bằng với chiều rộng của hình chữ nhật, đường chéo còn lại bằng một nửa chiều dài hình chữ nhật

Từ đó thấy được diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật

Luyện tập 3: Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 m chiều rộng 5m, người ta trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi như hình bên. Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi đó.

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải:

Dễ thấy độ dài hai đường chéo hình thoi là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Diện tích hình thoi là:   $\frac{1}{2}.8.5=20(m^{2})$

Vậy cần số lượng hoa để trồng trên mảnh đất là:    20.4 = 80 (cây)

II. GIẢI BT CUỐI BÀI HỌC

Bài tập 4.16: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6cm

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:     2.(AB + BC) = 2.(4 + 6) = 2.10 = 20 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:     AB.BC = 4.6 = 24($cm^{2}$)

Bài tập 4.17: Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.

Lời giải:

Chu vi hình thoi MNPQ là:     4.MN = 4.6 = 24 (cm)

Bài tập 4.18: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải:

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:     2.(10 + 15) = 50 (m)

Chiều dài của cổng vào là:     15.1/3 = 5 (m)

Vậy chiều dài của hàng rào là:     50 - 5 = 45 (m)

Bài tập 4.19: Một mảnh vườn hình thang có kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 0,8 kg/ $m^{2}$.

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

a) Tính diện tích mảnh ruộng

b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam thóc?

Lời giải:

a) Diện tích mảnh ruộng là:

    (15+25).10/2 = 200 ($m^{2}$)

b) Sản lượng của mảnh ruộng là:

   200.0,8 = 160 (kg)

Bài tập 4.20: Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn.

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải:

Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ.

Chiều dài của mặt sàn ngôi nhà là:     8 + 6 = 14 (m)

Chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà là:      6 + 2 = 8 (m)

Vậy diện tích mặt sàn là:     14.8 = 112 $m^{2}$

Bài tập 4.21: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150 $m^{2}$

 Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Lời giải: 

Chiều dài của đoạn AD là:   

      150 : 10 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là:     

      $ \frac{1}{2}.AD.(AB + DC) = \frac{1}{2}.15.(10 + 25) = 262,5 (m2)$

Bài tập 4.22: Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần lát căn phòng đó.

Lời giải:

Đổi 30 cm = 0,3 m

Diện tích một viên gạch men là:     $0,3^{2}$= 0,09 ($m^{2}$)

Diện tích căn phòng là:      3.9 = 27 ($m^{2}$)

Vậy số viên gạch cần dùng là:    27 : 0,09 = 300 (viên)

Từ khóa tìm kiếm google:

giải toán 6 sách kết nối, giải sách kết nối toán 6 tập 1, giải bài Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học toán 6 sách kết nối, giải sách toán 6 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: [Sách kết nối] Giải toán 6 bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học . Bài học nằm trong chuyên mục: [Sách kết nối] Giải toán 6 tập 1. Phần trình bày do Trung Thành tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận