Danh mục bài soạn

[Sách kết nối] Giải toán 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Giải hay, giải nhanh, giải đúng bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên sách kết nối toán 6 tập 1. Mọi câu hỏi và bài tập trong bài học sẽ được hocthoi.net "xử lí triệt để". Ở đâu học sinh không hiểu, ở đó có hochtoi.net. Việc của bạn là tự tin học tốt môn toán 6, chúc các bạn học tốt!

[toc:ul]

I. GIẢI BT PHẦN LÝ THUYẾT

Hoạt động 1: Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A. Điểm A biểu diễn số nào?

Lời giải:

Điểm A biểu diễn số -3

Hoạt động 2: Di chuyển tiếp sang trái 5 đơn vị đến điểm B. B chính là kết quả phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị tổng (-3) + (-5)

Lời giải:

Điểm B biểu diễn số -8

Từ đó ta có: (-3) + (-5) = -8

Luyện tập 1: Thực hiện các phép cộng sau:

(-12) + (-48)                           (-236) + (-1 025) 

Lời giải:

(-12) + (-48) = -(12 + 48) = -60

(-236) + (-1 025) = -(236 + 1 025) = -1 261

Vận dụng 1: Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao -135m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

Điểm A nằm ở độ cao: -(135 + 45) = -180(m)

Luyện tập 2: Tìm số đối của 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số

Lời giải: 

Điểm A nằm ở độ cao: -(135 + 45) = -180(m)

 Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 3: Từ điểm A biểu diễn số -5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Lời giải:

Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 3

Hoạt động 4: Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Lời giải:

Điểm C biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 8

Luyện tập 3: Thực hiện phép tính:

a) 203 + (-195) 

b) (-137) + 86 

Lời giải:

a) 203 + (-195) = 203 - 195 = 8

b) (-137) + 86 = -(137 - 86) = -51

Vận dụng 2: Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao -946m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò hoạt động ở độ cao nào?

Lời giải:

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

   -946 + 55 = -891 (m)

Hoạt động 5: Tính và so sánh giá trị của a + b và b + a với a = -7, b = 11

Lời giải:

a + b = -7 + 11 = 4

b + a = 11 + (-7) = 4

Vậy a + b = b + a

Hoạt động 6: Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với a = 2, b = -4, c = -6

Lời giải:

(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) = (-2) + (-6) = -8

a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)] = 2 + (-10) = -8

Luyện tập 4: Tính một cách hợp lý:

a) (-2 019) + (-550) + (-451)  

b) (-2) + 5 + (-6) + 9

Lời giải:

a) (-2 019) + (-550) + (-451)  = [(-2 019) + (-451)] + (-550) = (-2 470) + (-550) = 3 020

b) (-2) + 5 + (-6) + 9 = 6

Hoạt động 7: Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Lời giải:

Cách 1: Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là:   5 - 2 = 3

Vậy cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng

Cách 2: Lỗ 2 triệu nghĩa là lãi (-2) triệu

Vậy cửa hàng đó lãi:   5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Hoạt động 8: Hãy quan sát 3 dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai vòng cuối

3 -1 = 3 + (-1)

3 -2 = 3 + (-2)

3 - 3 = 3 + (-3)

3 - 4 = ?

3 - 5 = ?

Lời giải:

Dự đoán: 3 - 4 = 3 + (-4)

                3 - 5 = 3 + (-5)

Luyện tập 5: Tính các hiệu sau: 

a) 5 - (-3) 

b) (-7)  - 8 

Lời giải:

a) 5 - (-3) = 5 + 3 = 8

b) (-7)  - 8 = (-7) + (-8) = -15

Vận dụng 3: Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000m là $-48^{o}C$. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở  sân bay là $27^{o}C$. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Lời giải:

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

                 27 - (-48) = 75 (C)

II. GIẢI BT CUỐI BÀI HỌC

Bài tập 3.9: Tính tổng hai số cùng dấu

a) (-7) + (-2)

b) (-8) + (-5)

c) (-11) + (-7)

d) (-6) + (-15)

Lời giải:

a) (-7) + (-2) = -9

b) (-8) + (-5) = -13

c) (-11) + (-7) = -18

d) (-6) + (-15) = -21

Bài tập 3.10: Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2)

b) 9 + (-3)

c) (-10) + 4

d) (-1) + 8

Lời giải:

a) 6 + (-2) = 4

b) 9 + (-3) = 6

c) (-10) + 4 = -6

d) (-1) + 8 = 7

Bài tập 3.11: Biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số

Lời giải:

 Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài tập 3.12: Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 - (-2)

b) (-7) - 4

c) 27 - 30

d) (-63) - (-15)

Lời giải:

a) 9 - (-2) = 11

b) (-7) - 4 = -11

c) 27 - 30 = -3

d) (-63) - (-15) = -80

Bài tập 3.13: Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều dương từ C đến B (nghĩa là vận tốc và quãng đường từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

a) 11km/h và 6km/h

b) 11km/h và -6km/h

 Phép cộng và phép trừ số nguyên

Lời giải:

a) Hai ca nô cách nhau:        11 - 6 = 5 (km)

b) Hai ca nô cách nhau:        11 - (-6) = 17 (km)

Bài tập 3.14: Mỗi hình sau mô tả phép tính nào?

 Phép cộng và phép trừ số nguyên

Lời giải:

a) Hình vẽ mô tả phép tính: (-5) + 3 = -2

b) Hình vẽ mô tả phép tính: 2 - 5 = -3

Bài tập 3.15: Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2)

b) (-8) - 7

c) (-35) + (-15)

d) 12 - (-8)

Lời giải:

a) (-3) + (-2) = -5

b) (-8) - 7 = -15

c) (-35) + (-15) = -50

d) 12 - (-8) = 20

Bài tập 3.16: Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127

b) 7 + 8 + (-9)  + (-10)

Lời giải:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127 = [152 - (-18)] - [127 - (-73)] = 170 - 200 = -30

b) 7 + 8 + (-9)  + (-10) = 15 + (-19) = -4

Bài tập 3.17: Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:

a) x = -26

b) x = 76

c) x = (-28) - (-143)

Lời giải:

a) (-156) - x = (-156) - (-26) = -130

b) (-156) - x = (-156) - 76 = -232

c) (-156) - x = (-156) - (-28) + (-143) = -271

Bài tập 3.18: Thay mỗi dấu " * " bằng một chữ số thích hợp để có :

a) (6*(34100

b) (7892∗ 515

Lời giải:

a) $(\overline{-6*})+(-34)=-100$

 $(\overline{-6*}) = -100 - (-34)$

 $(\overline{-6*}) = 66$

Vậy dấu * là chữ số 6

b) $(-789) + \overline{2**}=-515$

 $(\overline{2**}) = -515 - (-789)$

 $(\overline{2**}) = 274$

 

Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4

Từ khóa tìm kiếm google:

giải toán 6 sách kết nối, giải sách kết nối toán 6 tập 1, giải bài Phép cộng và phép trừ số nguyên toán 6 sách kết nối, giải sách toán 6 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: [Sách kết nối] Giải toán 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên . Bài học nằm trong chuyên mục: [Sách kết nối] Giải toán 6 tập 1. Phần trình bày do Trung Thành tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận